TỔNG HỢP CÁC TRẠNG TỪ CHỈ THỜI GIAN TRONG TIẾNG TRUNG
Trạng từ là những từ hoặc cụm từ chỉ định tính từ, động từ hoặc toàn bộ mệnh đề, cho bạn biết điều gì đó xảy ra khi nào, tần suất xảy ra, cách thức hoặc mức độ ra sao .
Hãy coi trạng từ như một thành phần bí mật, một loại gia vị, một từ nhỏ cung cấp thêm thông tin, giúp câu của bạn diễn đạt. Vì vậy, chúng ta hãy xem xét các loại trạng từ tiếng Trung chính.
Các trạng từ chỉ thời gian của Trung Quốc cho biết khi nào điều gì đó xảy ra.
Bất kỳ biểu thức nào của thời gian đều có thể hoạt động như một trạng từ, có nghĩa là những từ như 明天míngtiān (“ngày mai”), 昨天zuótiān (“hôm qua”) và 后天hếutiān (“ngày kia”) về mặt kỹ thuật đều là trạng từ chỉ thời gian.
Các trạng từ chỉ thời gian của Trung Quốc
马上 - Mǎshàng
Cụm từ tiếng Trung 马上 /mǎshàng/, nếu được dịch theo nghĩa đen, có nghĩa là "trên con ngựa." Ở Trung Quốc cổ đại, nếu một người bạn hoặc người đưa tin (hoặc một đội quân xâm lược Mông Cổ) đã được cưỡi lên và cưỡi lên, thì sự xuất hiện của họ được coi là sắp xảy ra.
Ngày nay, cụm từ 马上 được sử dụng rộng rãi hơn và có nghĩa là “ngay lập tức”, “ngay lập tức” hoặc “rất sớm”. Vì vậy, nếu bạn nghe ai đó nói 演出 马上 就要 开始 了Yǎnchū mǎshàng jiùyào kāishǐ le , điều đó có nghĩa là buổi biểu diễn sắp bắt đầu.
已经 - Yǐjīng
已经 /Yǐjīng/ là một trạng từ chỉ thời gian khác của Trung Quốc được sử dụng giống hệt như từ “đã” trong tiếng Anh.
Bạn có thể sử dụng cả 已经 để diễn đạt các tuyên bố về thực tế , như
这种 样子 的 包 已经 卖完 了
Zhè zhǒng yàngzi de bāo yǐjīng mài wán le
(“Loại túi này đã được bán hết”)
hoặc để truyền đạt mức độ ngạc nhiên:
我 不敢 相信 他们 已经 分手 了
Wǒ bùgǎn xiāngxìn tāmen yǐjīng fēnshǒule
("Tôi không thể tin được là họ đã chia tay").
还没 / 还 没有 - Hái méi / Hái méiyǒu
Biểu thức đối lập với 已经 /yǐjīng/ là 还没 /hái méi/, thường được dịch tốt nhiều nhất là “chưa”. Ví dụ:
小婉 已经 三十 多 岁 了 , 但 还没 结婚
XiǎoWǎn yǐjīng sānshí duō suì le, dàn hái méi jiéhūn
Xiao Wan đã ngoài 30 tuổi nhưng cô ấy vẫn chưa kết hôn.
还 - Hái
Từ 还 /hái/ có nghĩa là "vẫn còn." Bạn có thể sử dụng nó để nhấn mạnh rằng một hành động đang tiếp tục:
虽然 很晚 了, 但 他 还在 学习
Suīrán hěn wǎn le, dàn tā hái zài xuéxí
Dù muộn nhưng anh ấy vẫn đang học.
才 - Cái
Thêm 才 /cái/ trước động từ nhấn mạnh rằng điều gì đó vừa xảy ra cách đây không lâu . Nếu bạn của bạn chỉ mới đến nhưng có vẻ như anh ấy đã sẵn sàng rời đi, bạn có thể nói:
你 怎么 才 来 就 要走?
Nǐ zěnme cái lái jiù yào zǒu?
Bạn vừa đến đây, và bạn đã đi rồi phải không?