NGỮ PHÁP HSK5 PHẦN 36
NGỮ PHÁP HSK5 PHẦN 36 1. 除非 “除非”, liên từ, biểu thị điều kiện duy nhất, giống với “只有”, đằng sau thường đi với “才、否则、不然”.Ví du: 可除非是那些好种易活、自己会奋斗的花草,否则他是不养的。 除非急需一大笔钱,我才会考虑卖了这房子。 “除非”,cũng là giới từ, biểu thị không bao gồm tính toán, giống với “除了”. Ví ...