Bài viết này sẽ giới thiệu cho bạn mẫu cố định “快…了(kuài …le )” , thường được dùng để diễn đạt một điều gì đó sẽ sớm xảy ra trong tiếng Trung
1, Cách sử dụng 快了 với Động từ
Tóm lại, “快…了” đi với động từ có nghĩa là “sắp/sớm diễn ra…” .
Cấu trúc câu khá đơn giản:
Chủ ngữ + 快 + Động từ + 了
Ví dụ, khi máy bay chuẩn bị cất cánh, bạn có thể nói:
飞机快起飞了。
fēi jī kuài qǐ fēi le.
Bạn cũng có thể thêm “要” sau “快”.
飞机快要起飞了。
Nói chung, cả hai mẫu câu đều diễn tả cùng một nội dung, nhưng việc thêm “要” có thể làm cho câu nghe hoàn chỉnh hơn.
Cấu trúc tương ứng phải là:
Chủ ngữ + 快要 + Động từ + 了.
Ví dụ:
新年快要到了。
xīn nián kuài yào dào le
Năm mới sắp tới.
这节课快结束了。
zhè jiē kè kuài jié shù lê
Lớp học này gần kết thúc.
电影快开始了,快点儿!
diàn yǐng kuài kāi shǐ le,kuài diǎn ér
Phim sắp chiếu rồi, nhanh lên!
太阳快下山了,我们去看日落吧!
tài yáng kuài xià shān lê ,wǒ men qù kàn rì luò ba
Mặt trời đang lặn, chúng ta hãy ngắm hoàng hôn!
这艘船快开了。
zhè sōu chuán kuài kāi le
Con tàu sắp rời bến.
2, Cách sử dụng 快了 với Tính từ
Ghép với tính từ “快…了” nghĩa là “sắp” . Điều quan trọng ở đây là nó được sử dụng để sửa đổi một tính từ hoặc trạng thái thay vì hành động.
Cấu trúc câu giống nhau:
Chủ ngữ + 快 + Tính từ + 了
hoặc
Chủ ngữ + 快要 + Tính từ + 了
Ví dụ:
天快要黑了,我们走吧。
tiān kuài yào hēi le ,wǒ men zǒu ba
Trời sắp tối rồi. Đi nào.
别吃了,这些饭菜快坏了。
bié chī le ,zhè xiē fàn cài kuài huài le
Đừng ăn chúng. Bửa ăn này sắp hư đến nơi rồi.
我觉得她快要生气了。
wǒ jiào dé tā kuài yào shēng qì lê
Tôi nghĩ cô ấy sắp nổi giận.
天气快暖和了。
tiān qì kuài nuǎn huo le
Thời tiết đang ấm dần lên.
我不能再喝了,我快喝醉了。
wǒ bú néng zài hē le ,wǒ kuài hē zuì le
Tôi không uống được nữa. Tôi sắp say rồi.