5 CÁCH DÙNG TỪ 好 /hǎo/CÓ THỂ BẠN CHƯA BIẾT.
Từ 好 rất thông dụng trong tiến Trung thường dùng để bào hỏi hay biểu thị một thứ gì đó tốt. Tuy nhiên nó có nhiều cách dùng khác mà có thể bạn chưa biết. Cùng cô Cas học những cách dùng khác của từ này nhé!
1: 好 để chào ai đó
Cách đầu tiên dùng để chào hỏi ví dụ dễ nhất là: 你好!(xin chào) trong đó từ chúng ta có thể thay thế 你 bằng danh xưng hoặc biệt danh của người đối diện để chào họ.
2: 好 để nói ‘YES’ hoặc ‘OK’
- “想来点儿啤酒吗?” /Xiǎnglái diǎnerpíjiǔmā?/ - Một chút bia chứ?
“好” /hǎo/ - Được
Hoặc lịch sự hơn bạn sử dụng “好的” (hǎode) để thay thế cho 好.
- “明天早上见!” /Míngtiān zǎoshang jiàn!/ - Tôi sẽ gặp bạn vào sáng mai!
- “好的” /hǎode/ - Được
3: 好 có nghĩa là ‘rất’ hoặc ‘quá’:
Đây là cách sử dụng nâng cao của “好” : nghĩa là “rất” or “qúa”, để diễn tả mức độ của tính từ. Với cấu trúc “subject + 好 (hǎo) + adjective” để nhấn mạnh cho câu nói.
- “我好累” /wǒhǎo lèi/ - Tôi mệt quá
- 我好忙” /wǒhǎománg/ - Tôi rất bận
4: 好 sử dụng như tính từ:
好 (hǎo) + verb = adjective
Bằng cách thêm 好(hǎo) trước các động từ cơ bản, chúng ta có thể biến động từ thành tính từ.
Ví dụ:
吃/chī/ – ăn => 好吃 /hǎochī/ – ngon
喝/hē/ – uống => 好喝/hǎohē/ – uống tốt / ngon
看/kàn/ – nhìn => 好看/hǎokàn/ – ưa nhìn / đẹp / tốt để xem
5: 好 để chỉ trạng thái hoành thành của một động từ:
Vert + 好 (hǎo)
Nếu chúng ta đặt 好(hǎo) sau một động từ, nó ngụ ý rằng: một cái gì đó được thực hiện để hoàn thành, hoặc nó được thực hiện tốt.
- 吃/chī/ – ăn => 吃好/chīhǎo/ - ăn xong
- 喝/hē/ – uống => 喝好/hēhǎo/ - uống rồi
- 看/kàn/ – nhìn => 看好/kànhǎo/ - duyệt xong / xem
你吃好了吗? /nǐchīhǎo le mā?/ - Bạn ăn xong chưa?
我吃好了! /wǒchīhǎo le!/ - Tôi ăn xong rồi!
*Cấu trúc “Verb + 好(hǎo)” nghĩa là hành động đã hoàn thành. Bạn có thể để ý rằng với các câu có thêm “了 (le)” nghĩa là sự việc đã diễn ra trong quá khứ.
Cô Cas chúc các bạn học tốt nhé! Đừng quên theo dõi cô Cas để học thêm nhiều kiến thức bổ ích!