CÁCH ĐẾM SỐ BẰNG TIẾNG TRUNG
Số đếm rất quan trọng và cơ bản trong một ngôn ngữ. Đặt biết trong mua bán không thể thiếu số đêm. Vì vậy các bạn cần học chắc số đếm để thuận lợi hơn khi đi du lịch hoặc làm kinh doanh tại Trung Quốc nhé!
- Từ 0-10 bằng tiếng Trung:
0-10 là những số rất cơ bản và các bạn phải học chắc phần này để có nền tảng cho các số phức tạp hơn. Trong tiếng Trung từ 0 đến hàng nghìn khá giống tiếng Việt nên chúng ta không cần qua lo lắng.
一 |
yī (nhất) |
1 |
二 |
èr (nhị) |
2 |
三 |
sān (tam) |
3 |
四 |
sì (tứ) |
4 |
五 |
wǔ (ngũ) |
5 |
六 |
liù (lục) |
6 |
七 |
qī (thất) |
7 |
八 |
bā (bát) |
8 |
九 |
jiǔ (cửu) |
9 |
十 |
shí (thập) |
10 |
- Từ 11-99
Đối với các số hàng chục chúng ta chỉ cần ghép với 十 điều này tương đối giống tiếng Việt.
( ) + 十
Ví dụ:
60 , 六十 , liù shí
80 , 八十 , bā shí
( ) + 十 + ( )
Ví dụ:
38 , 三 十八, sān shí bā
- , 七 十二, qī shí èr
- Hàng trăm trong tiếng Trung
Tương tự như hàng chục chúng ta dung chữ 百 cho hàng trăm.
( ) + 百
Ví dụ:
100 , 一百, yī bǎi
300 , 三百, sān bǎi
( ) + 百 + ( ) + 十
Ví dụ
120, 一百 二 (十), yī bǎi èr (shí)
560 , 五百 六 (十), wǔbǎi liù (shí)
Những từ trong ngoặc có thể đọc có thể không.
( ) + 百 +( ) + 十 + ( )
Ví dụ:
345, 三百 四 十五, sānbǎi sìshíwǔ
789, 七百 八十 九, qī bǎi bāshíjiǔ
4. Hàng nghìn và vạn
Hàng nghìn:
( ) + 千 + ( ) + 百 零 + ( )
Ví dụ:
7302 , 七千 三百 零二 , qīqiān sānbǎi líng èr
( ) + 千 零 + ( ) + 十 + ( )
Ví dụ:
9086, 九千 零八 十六 , jiǔqiān líng bāshíliù
Hàng vạn:
Bắt đầu từ hàng vàn, tiếng Trung không giống tiếng Việt. 1 vạn sẽ bằng 10 000 trong tiếng Việt.
Ví dụ:
10 000 一万 Yīwàn
100 000 十万 shíwàn
1 000 000 一百万 yībǎiwàn
10 000 000 一千万 yīqiānwàn
100 000 000 一亿 yīyì
Cô Cas chúc các bạn có thể nắm chắc các số đếm trong tiếng Trung nhé!