Cách sử dụng 的 (de) trong tiếng Trung

Đăng bởi huỳnh thi tường Vy vào lúc 30/08/2022

Cách sử dụng 的 (de) trong tiếng Trung - Ngữ pháp tiếng Trung

Đối với người học tiếng Trung, các trợ từ kết cấu là thứ họ phải nắm vững nếu muốn học tốt tiếng Trung. Trong số ba từ de (的, 地, 得) trong tiếng Trung, 的 được sử dụng thường xuyên nhất và là từ mà nhiều người học nhất. Rất nhiều người mới bắt đầu tiếng Trung không thể tìm ra cách sử dụng của 的 và họ không thể phân biệt nó với các hạt de khác. Vì vậy, bài đăng này cô Cas đưa ra một số giải thích về cách sử dụng 的 trong tiếng Trung.

1. Quan hệ sở hữu
Trong ngữ pháp tiếng Trung, 的 là trợ từ kết cấu, có thể đứng trước danh từ và trung tâm ngữ. Trung tâm ngữ có thể là một danh từ, một đại từ, một động từ, một tính từ, một cụm từ, hoặc thậm chí là một câu.
(1)    Danh từ / Đại từ + 的 (de) + trung tâm ngữ
Ví dụ:
我 的 爸
wǒ de bàba    
bố tôi

他们 的 猫
tāmen de māo     
con mèo của họ
 
北京 的 天气
Běijīng de tiānqì   
thời tiết ở bắc kinh

美国 的 啤酒
Měiguó de píjiǔ   
bia sản xuất tại Mỹ


Ghi chú:
Khi biểu thị các thành viên trong gia đình hoặc các mối quan hệ thân thiết khác, "的" có thể được bỏ qua:

Ví dụ:
我 的 妹妹 = 我 妹妹
wǒ de mèimei = wǒ mèimei  
chị tôi

你 的 儿子 = 你 儿子
nǐ de érzi = nǐ érzi  
con trai của bạn

他 的 女朋友 = 他 女朋友
tā de nǚpéngyou = tā nǚpéngyou      
bạn gái của anh ấy

Khi biểu thị mối quan hệ thể chế hoặc tổ chức, "的" cũng có thể bị bỏ qua: 
Ví dụ:
我 的 家 = 我 家
wǒ de jiā = wǒ jiā                     
nhà của tôi

他们 的 公司 = 他们 公司
tāmen de gōngsī = tāmen gōngsī         
công ty của họ


(2) Tính từ + 的 (de) + Danh từ 
Ví dụ:
漂亮 的 女孩儿
piàoliang de nǚháir  
những cô gái xinh đẹp

好吃 的 菜
hǎochī de cài 
món ngon

Ghi chép:

Khi bổ ngữ là một từ đơn âm, "的" có thể được bỏ qua.
Ví dụ:
白的头发 = 白头发
bái de tóufà = bái tóufà      
tóc xám

新的书 = 新书
xīn de shū = xīn shū          
những cuốn sách mới

Khi một trạng từ xuất hiện trước từ đơn âm, "的" không được bỏ qua.
Ví dụ:
小的房间
hěn xiǎo de fángjiān     
một căn phòng rất nhỏ

老的电影
hěn lǎo de diànyǐng   
một bộ phim rất cũ

(3) Động từ + 的 (de) + Danh từ
Ví dụ:
吃的东西
chī de dōngxī
một cái gì đó để ăn

你想要点儿吃的东西吗?
Nǐ xiǎng yào diǎnr chī de dōngxī ma? 
Bạn muốn một cái gì đó để ăn?

游泳的季节
yóu yǒng de jì jié
mùa đi bơi

夏天是游泳的季节。
Xiàtiān shì yóuyǒng de jìjié.
Mùa hè là mùa để bơi lội.

(4) Cụm từ + 的 (de) + Danh từ
Ví dụ:
去上海的飞机
qù Shàng hǎi de fēi jī
một chuyến bay đến Thượng Hải

今天 没有 去 上海 的 飞机 了。
Jīn tiān méi yǒu qù Shàng hǎi de fēi jī le.
Không có chuyến bay nào đến Thượng Hải hôm nay.

妈妈做的蛋糕
mā ma zuò de dàn gāo
cái bánh do mẹ làm

爸爸喜欢吃妈妈做的蛋糕。
Bà ba xǐ huan chī mā ma zuò de dàn gāo.
Bố thích bánh do mẹ làm.

2. 的 Cụm từ trong tiếng Quan Thoại
Khi danh từ sau “的” đã được biết hoặc đã xuất hiện, có thể bỏ qua tiêu đề (danh từ). Cấu trúc này được gọi là cụm từ “的” trong tiếng Trung Quốc. Cụm từ “的” có chức năng như một danh từ và có thể được sử dụng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ. Sử dụng cụm từ “的” chủ yếu gặp các trường hợp sau:
(1) Đại từ / Danh từ + 的
这本书是我 的。
Zhè běn shū shì wǒ de.
Đây là quyển sách của tôi.

我的球是红色的
Wǒ de qiú shì hóngsè de.
Quả bóng của tôi màu đỏ.

(2) Động từ + 的
如果你来, 吃 的 、 穿的 、 用的 , 我这儿都有。
Rúguǒ nǐ lái, chī de, chuān de, yòng de, wǒ zhèr dōu yǒu.
Nếu bạn đến, tôi có thức ăn, quần áo và những thứ cần thiết hàng ngày (cho bạn).

老师一走进来, 打的 、 说话的都停下来了。
Lǎoshī yì zǒu jìn lai, dǎ de, shuōhuà de dōu tíng xià lai le.
Ngay khi cô giáo bước vào, những học sinh gây gổ, bàn tán đều dừng lại.

(3) Tình từ + 的
Ví dụ:
A: 孩子喜欢吃什么东西?
Háizi xǐhuan chī shénme dōngxi?
Trẻ thích ăn gì?
B: 甜的
Tián de.
Thức ăn ngọt.

A: 你喜欢哪种女孩?
Nǐ xǐhuan nǎ zhǒng nǚhái?
Bạn thích kiểu con gái nào?
B: 漂亮 的。
Piàoliang de.
Những cái đẹp.

(4) Cụm từ + 的
那个开车的是谁?
Nà ge kāi chē de shì shéi?
Ai là người lái xe?

妈妈做的是最好吃的。
Mā ma zuò de shì zuì hǎo chī de.
Mẹ nấu là ngon nhất.

3. Sử dụng để nhấn mạnh
Bạn cũng có thể đặt 的 ở cuối câu để cho biết rằng người nói chắc chắn về những gì bạn đang nói.
Ví dụ:
你 可以 的。
Nǐ kěyǐ de.
Bạn có thể làm được.
 
她 一定会来的。
Tā yīdìng huì lái de
Cô ấy chắc chắn sẽ đến.

我们 能 搞定 的。
Wǒmen néng gǎodìng de.
Chúng ta có thể xử lý nó.

4. Cụm từ 的 trong tiếng Trung Quốc
(1) 有的 ... 有的 ...
cấu trúc:
有的 +  chủ ngữ + Vị ngữ , 有的 + chủ ngữ + Vị ngữ
Một số ...  và một số ...
Ví dụ:
这家店的衣服有的便宜 ,有的贵。
Zhè jiā diàn de yīfu yǒude guì, yǒude piányi.
Một số quần áo trong cửa hàng này là rẻ và một số đắt tiền.

酒吧里 ,有的人在喝酒 ,有的人在跳舞 ,还有的人在聊天。
Jiǔbā lǐ, yǒude rén zài hējiǔ, yǒude rén zài tiàowǔ, hái yǒude rén zài liáotiān.
Trong quán bar, một số người đang uống rượu, một số người đang nhảy múa, và một số người đang tán gẫu.
 
(2) 是 (shì) ...... 的 (de)
Cấu trúc này có thể được sử dụng để nhấn mạnh bất kỳ chi tiết nào liên quan đến một sự kiện trong quá khứ. Nhưng phổ biến nhất là nó nhấn mạnh thời gian, cách thức hoặc địa điểm.
Cấu trúc:
Chủ ngữ + 是 + [Thông tin cần nhấn mạnh] + Động từ + 的
Ví dụ:
A: 你是什么时候来公司的?
Nǐ shì shén me shíhou lái gōngsī de?
Bạn gia nhập công ty khi nào?
B: 我去年来公司
Wǒ shì qùnián lái gōngsī de.
Tôi đã gia nhập công ty năm ngoái.

A: 你今天是怎么去上班 的?
Nǐ jīn tiān shì zěnme qù shàng bān de?
Hôm nay bạn đi làm như thế nào?
B: 我坐地铁去上班
Wǒ shì zuò dìtiě qù shàng bān de.
Tôi đi làm bằng tàu điện ngầm.

(3) 挺 (Tǐng) ... 的
Cấu trúc
挺 + tính từ/cụm phụ ngữ + 的
Khá là/khá
Ví dụ:
你男朋友挺帅的。
Nǐ nán péngyou tǐng shuài de.
Bạn trai của bạn khá là đẹp trai.
 
我挺喜欢这份工作的。
Wǒ tǐng xǐhuan zhè fèn gōngzuò de.
Tôi khá thích công việc này.

Tags : caschinese, hsk, nguphap, tiengtrunggiaotiep
0
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

Xin chào
close nav