Cách sử dụng 一点儿 (yī diǎnr) trong tiếng Trung phổ thông
点儿 (yī diǎnr) là một từ phổ biến trong tiếng Trung. Nó có nghĩa là "một số", "một chút" hoặc "một chút". Nó cũng có thể được kết hợp với 也不 (yě bù) để tạo thành các phủ định tuyệt đối như “không hề”.
1. 一点儿 với một danh từ
一点儿 thường được sử dụng với danh từ và cụm danh từ. Danh từ mà nó thay đổi phải là một danh từ khối lượng, có nghĩa là một cái gì đó có thể được coi như một số lượng liên tục và không cần phải được tính như các đơn vị riêng lẻ. Điều này cũng giống như cách sử dụng từ “some” trong tiếng Anh khi nói về số lượng. Ví dụ:
我 想买 一点儿 茶。
Wǒ xiǎng mǎi yīdiǎnr chá.
Tôi muốn mua một ít trà.
他 会 弹 一点儿 古筝。
Tā huì tán yīdiǎnr gǔzhēng.
Anh ấy có thể chơi một chút đàn tranh.
我 买 了 一点儿 吃 的。
Wǒ mǎi le yīdiǎnr chī de.
Tôi đã mua một số thức ăn.
2. 一点儿 một mình với tư cách là đối tượng
Danh từ cũng có thể được bỏ và thay thế chỉ bằng 一点儿 để có nghĩa là “một số [trong đó]”:
给 我 一点儿。
Gěi wǒ yīdiǎnr.
Cho tôi một ít [trong số đó].
我 能 听懂 一点儿。
Wǒ néng tīng dǒng yīdiǎnr.
Tôi có thể hiểu một chút [về nó].
3. 点 (diǎn) so với 点儿 (diǎnr)
点儿 trong 一点儿 thường có thể hoán đổi cho nhau chỉ với 点. Ví dụ:
快 一点!
Kuài yīdiǎn!
Nhanh lên!
他 每天 都 买 一点 水果。
Tā měitiān dōu mǎi yī diǎn shuǐguǒ.
Anh ấy mua một số trái cây mỗi ngày.
4. Bỏ qua 一 và chỉ nói 点儿
Cũng như khi nói 点 thay vì 点儿, 一 cũng có thể được bỏ để chỉ còn 点 hoặc 点儿. Ví dụ:
快点!
Kuài diǎn!
Nhanh lên!
咱们 晚点 出发 吧。
Zánmen wǎndiǎn chūfā bā.
Hãy bắt đầu một chút sau.
你 最好 规矩 点儿。
Nǐ zuìhǎo guīju diǎnr.
Tốt hơn bạn nên cư xử với chính mình [tốt hơn một chút].
5. 一点儿 với một tính từ
一点儿 có thể sửa đổi tính từ. Vài ví dụ:
今天 天气 暖和 一点儿 了。
Jīntiān tiānqì nuǎnhuo yīdiǎnr le.
Thời tiết hôm nay ấm hơn một chút.
我 建议 你 早 一点儿 到。
Wǒ jiànyì nǐ zǎo yīdiǎnr dào.
Tôi đề nghị bạn nên đến sớm hơn một chút.
这部 电影 有 一点儿 可怕。
Zhè bù diànyǐng yǒuyīdiǎnr kěpà.
Phim này hơi kinh dị.
6. 一点儿 với 也不 (yě bù) hoặc 都不 (dōu bù) có nghĩa là "không hề"
一点儿 có thể tạo thành một phần của cụm từ 一… 也不 hoặc 一… 都不 để thể hiện một phủ định tuyệt đối, hoặc “hoàn toàn không”, “ít nhất”, “thậm chí không một chút”, v.v. Khi nói về quá khứ, những câu này sử dụng 也 没 (yě méi) hoặc 都没 (dōu méi) thay vì 也不 hoặc 都不. Ví dụ:
这 一点儿 也不 好。
Zhè yīdiǎnr yě bù hǎo.
Đây không phải là tốt cả.
她 一点儿 饭 都没 吃。
Tā yīdiǎnr fàn dōu méi chī.
Cô ấy chưa ăn gì cả.
我 一点儿 肉 都不 吃。
Wǒ yīdiǎnr rỉu dōu bù chī.
Tôi không ăn dù chỉ một chút thịt.
我 一点儿 也 不怕 蜘蛛。
Wǒ yīdiǎnr yě bùpà zhīzhū.
Tôi không sợ nhện nhất.
两 件事 一点儿 关系 也 没有。
Liǎng jiàn shì yīdiǎnr guānxi yě méiyǒu.
Hai thứ không liên quan gì cả.
7. 一点儿 trong 这么 一点儿 (zhème yīdiǎnr)
一点儿 có thể xuất hiện trong cụm từ 这么 一点儿 có nghĩa là “một lượng nhỏ như vậy”. Ví dụ:
这么 一点儿 饭 我们 怎么 吃饱 呢?
Zhème yīdiǎnr fàn wǒmen zěnme chībǎo ne?
Làm sao chúng ta có thể hài lòng với một lượng thức ăn ít ỏi như vậy?
工作 很 辛苦 , 也 只 给 我 付 这么 一点儿 薪水。
Gōngzuò hěn xīnkǔ, háishi gěi wǒ fù zhème yīdiǎnr xīnshuǐ.
Công việc vất vả nhưng chỉ trả cho tôi đồng lương ít ỏi này.
8. Có nghĩa là "một điểm" như trong 这 一点 (zhè yī diǎn)
Lưu ý rằng 一点 có thể xuất hiện trong các câu không có nghĩa là “một chút” mà là “một điểm”, thường là 这 一点 hoặc 的 一点. Khi được sử dụng theo cách này, nó phải là 一点 chứ không phải 一点儿. Điều này thường thấy trong các bài luận và bài phát biểu phân tích. Ví dụ:
但 还有 更 重要 的 一点。
Đàn háiyǒu gēng zhòngyào de yī diǎn.
Nhưng có một điểm quan trọng hơn.
我 想 特别 强调 这 一点。
Wǒ xiǎng tèbié qiángdiào zhè yīdiǎn.
Tôi muốn đặc biệt nhấn mạnh điểm này.
在 这 一点 上 , 争论 只是 浪费 时间。
Zài zhè yī diǎn shàng, zhēnglùn zhǐshì làngfèi shíjiān.
Về điểm này, thật lãng phí thời gian để tranh luận.