再 được dùng để diễn đạt rằng điều gì đó đã xảy ra một lần và sẽ xảy ra lần nữa
1. Sử dụng 再 trong tiếng Trung
Kí tự 再 (zài) thường được sử dụng để mô tả điều gì đó đã xảy ra một lần và sẽ xảy ra lần nữa.
Nó được dịch là "lại"
Ví dụ: khi bạn không nghe thấy ai đó vừa nói gì, bạn có thể hỏi:
Bạn có thể nhắc lại được không?
请 再说 一遍 好吗?
qǐng zài shuō yī biàn hǎo ma?
Cấu trúc câu cơ bản là:
Chủ ngữ + 再 + Động từ (HOẶC cụm động từ)
Ví dụ:
事情 已经 过去了 , 你 不要 再 后悔 了。
shì qíng yǐ jīng guò qù le , nǐ bú yào zài hếu huǐ le
Đã hết. Bạn không nên cứ hối tiếc nữa.
不要 再 偷懒 了。
bú yào zài tōu lǎn le
Đừng lại lười biếng nữa.
把 课文 再 背诵 一遍。
bǎ kè wén zài bèi sòng yī biàn
Đọc lại văn bản.
不要 再 相信 他 了。
bú yào zài xiàng xìn tā le
Đừng lại tin anh ta nữa.
2. So sánh 再 với 又
Vậy sự khác biệt giữa 再 và 又 là gì? Chúng có ý nghĩa tương tự, phải không?
Chính xác, từ điển tiếng Trung cho biết điều này
👉 Sử dụng “又” cho các hành động được lặp lại đang diễn ra hoặc trong quá khứ và “再” cho các hành động được lặp lại trong tương lai.
Dưới đây là bảng so sánh 2 từ:
再 | 又 | |
pinyin | zài | yòu |
Cách sử dụng | Được sử dụng cho "lặp lại" trong tương lai (điều chưa xảy ra) |
Được sử dụng cho "lặp lại" trong quá khứ hoặc hiện tại (sự việc đã xảy ra) |
Ví dụ: |
你明天不要 再 迟到 了。 我 明天 还想 再去 这 家 餐厅 有 时间 我 还想 再把 这 本书 看一遍。 我 想 再吃 一碗 牛肉 面。 |
你 今天 早上 又 迟到 了。 我 今天 中午 又去 了 这 家 餐厅 我 又把 这本书看了 一遍。 |