PHÂN BIỆT “两” và “二”
“两” và “二” đều có nghĩa là hai. Tuy nhiên, cách dùng của 2 từ này khác nhau trong tiếng Trung. Cùng cô Cas phân biệt “两” và “二” nhé.
1. Các trường hợp sử dụng từ “二”.
* Biểu thị số “2” nếu muốn nhắc đến số nhỏ, phân số, số thập phân:
二分之一 /Èr fēn zhī yī/ một phần hai
百分之二 /Bǎi fēn zhī èr/ 2%
零点二 /Líng diǎn èr/ 0.2
* Dùng trước số “十”:
二十 /Èrshí/ 20
* Khi biểu thị trình tự, số thứ tự:
一,二,三… / Yī, èr, sān…/ một, hai, ba…
第二名/Dì èr míng/ đứng thứ 2
第二课/Dì èr kè/ bài số 2
2. Những trường hợp sử dụng từ “两”
* Trước lượng từ:
两首歌 /Liǎng shǒu gē/ hai bài hát
两个小时 /Liǎng gè xiǎoshí/ hai giờ
* Dùng khi xưng hô mối quan hệ ruột thịt trong gia đình (兄弟,姐妹, 姐弟,哥哥, 姐姐,妹妹,弟弟….)
他们两兄弟关系都很好。Tāmen liǎng xiōngdì guānxì dōu hěn hǎo
她们两姐弟喜欢听中国音乐。Tāmen liǎng jiědì xǐhuān tīng zhōngguó yīnyuè
* Biểu thị số lượng không xác định hoặc kết hợp với số 3 dùng chung
过两三年就结婚。Guò liǎng sān nián jiù jiéhūn le – qua 2 3 năm thì hết hôn.
过两三天你就可以去玩了。Guò liǎng sān tiān nǐ jiù kěyǐ qù wán le – 2 3 ngày nữa bạn được đi chơi rồi.
* “两” dùng như một lượng từ
一两药。Yī liǎng yào
一两粉。Yī liǎng fěn
3. Trường hợp dùng được cả hai “二”hoặc“两”
* Biểu thị số đếm, độ dài, diện tích, trọng lượng
两米/Liǎng mǐ/ hoặc 二米/èr mǐ/
两公里/liǎng gōnglǐ/ hoặc 二公里/èr gōnglǐ/
* Trước “百” thường dùng được cả “二”hoặc“两”
二百/Èrbǎi/ hoặc 两百/Liǎng bǎi/
两百二十二/Liǎng bǎi èrshí’èr/ hoặc 二百二十二/Èrbǎi èrshí’èr/
* Trước đơn vị “千”、“万”、“亿” thường dùng “两” hơn
两千。Liǎng qiān 两万。Liǎng wàn 两亿。Liǎng yì
Tóm lại, trước lượng từ chúng ta dùng 两/ liǎng/, khi đọc số thứ tự, phân số, số thập phân thì dùng 二/ èr/, trước đơn vị đo lường thì dùng được cả hai 二 /èr/ và 两/ liǎng/.
Nhớ follow cô Cas để học thêm nhiều điều thú vị nhé!