CÁCH SỬ DỤNG 好 (HǍO) TRONG TIẾNG TRUNG
1. 好 ĐỂ CHÀO AI ĐÓ
Cách sử dụng đầu tiên của “好” /hǎo/ là để chào hỏi. Nếu bạn biết tên hoặc chức vụ của đối phương thì có thể thêm “好” /hǎo/ sau tên hoặc cách gọi của họ.
“奶奶好” /nǎinaihǎo/ Chào bà!
“王经理好“ /wáng jīnglǐhǎo/ Chào giám đốc Vương!
2. 好 ĐỂ NÓI “YES” HOẶC “OKAY”
A: 想来点儿啤酒吗? /xiǎnglái diǎnerpíjiǔmā?/ Lên thêm Một chút bia chứ?
B: “好” /hǎo/ Được
Hoặc lịch sự hơn bạn sử dụng “好的” /hǎode/ để thay thế cho 好.
3. 好 CÓ NGHĨA LÀ “RẤT” OR “QUÁ”
Subject + 好 + adjective
Đây là cách sử dụng nâng cao của “好” : nghĩa là “rất” hoặc “quá”, để diễn tả mức độ của tính từ.
“我好累” /wǒhǎo lèi/ Tôi mệt quá
“我好忙” /wǒhǎománg/ Tôi rất bận
4. 好 SỬ DỤNG NHƯ TÍNH TỪ
好 + verb = adjective
Bằng cách thêm 好(hǎo) trước các động từ cơ bản, chúng ta có thể biến cụm động từ thành tính từ.
吃/chī/ – ăn => 好吃 /hǎochī/ – ngon
喝/hē/ – uống => 好喝/hǎohē/– uống tốt / ngon
看/kàn/ – nhìn => 好看/hǎokàn/ – ưa nhìn / đẹp / tốt để xem
听/tīng/ – nghe => 好听/hǎotīng/ – dễ chịu khi nghe
玩/wán/ – chơi => 好玩/hǎowán/ – vui / thú vị
- 沙拉好吃吗? /shālāhǎochī mā?/ – Salad ngon không?
- 那个游戏很好玩 /nàgè yóuxì hěn hǎowán/ - Trò chơi đó rất vui
- 可乐很好喝! /kělè hěnhǎohē!/ – Coca uống rất ngon!
- 北京很好玩. /běiīnghěnhǎowán./ – Bắc Kinh chắc hẳn sẽ rất vui
5. 好 ĐỂ CHỈ TRẠNG THÁI CỦA MỘT ĐỘNG TỪ
Verb + 好(hǎo)
Nếu chúng ta đặt 好(hǎo) sau một động từ, nó ngụ ý rằng: một cái gì đó được thực hiện vừa xong
吃/chī/ – ăn => 吃好/chīhǎo/ – ăn xong
喝/hē/ – uống => 喝好/hēhǎo/ – uống xong
看/kàn/ – nhìn => 看好/kànhǎo/ – duyệt xong / xem xong
想/xiǎng/ – nghĩ => 想好/xiǎnghǎo/ – suy nghĩ xong (nghĩ ra, nghĩ thông điều gì đó)
- 你吃好了吗? /nǐchīhǎo le mā?/ Bạn ăn xong chưa?
我吃好了! /wǒchīhǎo le!/ Tôi ăn xong rồi!
- 你想好去哪里吗? /nǐxiǎnghǎo qù nǎlǐma?/ Bạn đã có ý tưởng đi đâu chưa?
我想好了! 我想去北京! /wǒ xiǎng hǎole! Wǒ xiǎng qù běijīng!/ Tôi nghĩ ra rồi! Tôi đi Bắc Kinh
Chú ý: Cấu trúc “Verb + 好/hǎo/” nghĩa là hành động đã hoàn thành. Bạn có thể để ý rằng với các câu có thêm “了 /le/” nghĩa là sự việc đã diễn ra trong quá khứ