PHÂN BIỆT 几 và 多少

Đăng bởi huỳnh thi tường Vy vào lúc 30/11/2022

PHÂN BIỆT 几 và 多少

I. 几 /jǐ/ (đại từ): mấy, bao nhiêu
1. Hỏi/trần thuật số lượng ít hơn 10

几个人 /jǐ gè rén/: Mấy người
Chú ý: Khi dùng “几” đặt câu hỏi, thì giữa “几” và danh từ nhất định phải có LƯỢNG TỪ.
他们家有几个人? /tāmen jiā yǒu jǐ gè rén/ Nhà họ có mấy người? Không được nói là: 他们家有几人?

2. Hỏi số lượng khi đứng trước đơn vị số (thường là hỏi hàng đơn vị tiền) 

  • 几十 /jǐ shí/: Mấy chục
  • 几百 /jǐ bǎi/: Mấy trăm 
  • 几千/jǐ qiān/: Mấy nghìn
  • 几万 /jǐ wàn/: Mấy vạn
  • 几亿 /jǐ yì/: Mấy trăm triệu 

 
3. Mặc định biểu đạt thời gian không xác định:

  • 几月 /jǐ yuè/            
  • 几个月 /jǐ gè yuè/            
  • 几天 /jǐ tiān/
  • 几号 /jǐ hào/            
  • 几年 /jǐ nián/

 
4. Hỏi về thứ tự:

  • 第几 /dì jǐ/: (đứng) Thứ mấy? 
  • 星期几 /xīngqī jǐ/:   Thứmấy? (ngày trong tuần)


II. 多少 (Duōshao) (đại từ): bao nhiêu
1. Hỏi số lượng nhiều (hàng chục trở lên)

你们班有多少学生? /nǐmen bān yǒu duōshao xuéshēng/ Lớp các bạn có bao nhiêu học sinh?
– Không cần thiết đi kèm lượng từ:  多少(个)人?/duōshao (gè) rén/

2. Hỏi số lượng không xác định (khi không biết là nhiều hay ít):
多少钱/ 年/ 时间: /duōshao qián/ nián/ shíjiān/: Bao nhiêu tiền/năm/thời gian
电话号码是多少: /diànhuà hàomǎ shì duōshao?/ Số điện thoại là bao nhiêu?

 

0
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

Xin chào
close nav