第一课 (Bài 1):THANH ĐIỆU TRONG TIẾNG TRUNG
1. Thanh điệu:
Trong tiếng Trung có 4 thanh điệu:
Video hướng dẫn đọc: Link
Thanh điệu |
Kí hiệu |
Ví dụ |
Cách đọc |
Thanh 1 |
− |
bā |
Đọc không dấu, kéo dài, đều đều. |
Thanh 2 |
/ |
bá |
Đọc như dấu sắc, đọc từ thấp lên cao. |
Thanh 3 |
V |
bǎ |
Đọc như dấu hỏi, đọc từ cao độ trung bình – xuống thấp – rồi lên cao vừa. |
Thanh 4 |
\ |
bà |
Đọc không dấu, đẩy xuống, dứt khoát, đọc từ cao nhất xuống thấp nhất. |
Mẹo: Đọc thanh 4 bằng cách dùng tay chém từ trên xuống và giật giọng. |
Thanh nhẹ |
Không có |
ba |
Đọc không dấu, nhẹ, ngắn |
2. Cách đánh dấu:
1. Chỉ có 1 nguyên âm đơn
Đánh dấu trực tiếp vào nó: ā ó ě ì…
|
2. Nguyên âm kép
• Thứ tự ưu tiên sẽ là nguyên âm “a“: hǎo, ruán…
• Nếu không có nguyên âm đơn “a” mà có nguyên âm đơn “o” thì đánh vào “o“: ǒu, iōng…
• Nếu không có nguyên âm đơn “a” mà có nguyên âm đơn “e” thì đánh vào “e“: ēi, uěng…
• Nếu là nguyên âm kép “iu”, thì đánh dấu trên nguyên âm “u“: iǔ
• Nếu là nguyên âm kép “ui”, thì đánh dấu trên nguyên âm “i“: uī |
3. Quy tắc viết phiên âm:
Phiên Âm = Phụ Âm + Nguyên Âm + Dấu
(Thanh Mẫu + Vận Mẫu + Thanh Điệu)
3.1. Các nguyên âm i, in, ing khi mở đầu một âm tiết phải thêm y đằng trước.
Ví dụ:
i → yi
in →yin
ing→ying
3.2. Đối với các nguyên âm ” ia, ie, iao, ia, iou, iong ” khi trở thành một từ có nghĩa thì phải đổi i thành y và thêm thanh điệu.
Ví dụ:
ia → ya → yá |
iang → yang → yăng |
iao → yao →yăo |
ie → ye → yě |
iou → you →yŏu |
iong → yong→ yŏng |
3.3. Các nguyên âm: “ü, üe, üan, ün” khi mở đầu một âm tiết thì bỏ dấu chấm và thêm y đằng trước và thêm thanh điệu
Ví dụ:
ü → yu → yŭ |
üe → yue → yuè |
üan → yuan → yuán |
ün → yun → yún |
3.4. Các nguyên âm “ ü, üe, üan, ün” khi ghép với các âm “ j, q, x” thì bỏ hai dấu chấm trên chữ ü, nhưng vẫn giữ nguyên cách phát âm
Ví dụ:
jü → ju |
qü → qu |
xü → xu |
jüe→ jue |
qüe → que |
xüe → xue |
jüan → juan |
qüan → quan |
xüan → xuan |
jün → jun |
qün → qun |
xün → xun |
3.5. Các nguyên âm “ ü, üe, üan, ün” khi ghép với l và n thì để nguyên hai dấu chấm trên đầu.
Ví dụ: nü; lü
3.6. Các nguyên âm “ua, uo, uai, uan, uang, uei, uen, ueng” khi mở đầu âm tiết thì phải đổi chữ ü thành w và thêm thanh điệu. Riêng nguyên âm ü khi đứng một mình thì phải thêm w vào phía trước.
3.7. Đối với các nguyên âm “iou, uei, uen” khi ghép với một phụ âm thì bỏ o, e nhưng vẫn giữ nguyên cách phát âm.
Ví dụ: q + iou → qiu
Nguồn: Tiếng Trung Thượng Hải