第一课 (Bài 1):THANH ĐIỆU TRONG TIẾNG TRUNG

Đăng bởi huỳnh thi tường Vy vào lúc 07/09/2022

第一课 (Bài 1):THANH ĐIỆU TRONG TIẾNG TRUNG

1. Thanh điệu:

Trong tiếng Trung có 4 thanh điệu:

Video hướng dẫn đọc: Link

 

Thanh điệu

Kí hiệu

Ví dụ

Cách đọc

Thanh 1

Đọc không dấu, kéo dài, đều đều.

Thanh 2

/

Đọc như dấu sắc, đọc từ thấp lên cao.

Thanh 3

V

Đọc như dấu hỏi, đọc từ cao độ trung bình – xuống thấp – rồi lên cao vừa.

Thanh 4

\

Đọc không dấu, đẩy xuống, dứt khoát, đọc từ cao nhất xuống thấp nhất.

Mẹo: Đọc thanh 4 bằng cách dùng tay chém từ trên xuống và giật giọng.

Thanh nhẹ

Không có

ba

Đọc không dấu, nhẹ, ngắn

2. Cách đánh dấu:

1. Chỉ có 1 nguyên âm đơn

Đánh dấu trực tiếp vào nó: ā ó ě ì…

 

 

 

 

 

2. Nguyên âm kép

• Thứ tự ưu tiên sẽ là nguyên âm “a“: hǎo, ruán…

• Nếu không có nguyên âm đơn “a” mà có nguyên âm đơn “o” thì đánh vào “o“: ǒu, iōng…

• Nếu không có nguyên âm đơn “a” mà có nguyên âm đơn “e” thì đánh vào “e“: ēi, uěng…

• Nếu là nguyên âm kép “iu”, thì đánh dấu trên nguyên âm “u“: iǔ

• Nếu là nguyên âm kép “ui”, thì đánh dấu trên nguyên âm “i“: uī

3. Quy tắc viết phiên âm:

Phiên Âm = Phụ Âm + Nguyên Âm + Dấu 

(Thanh Mẫu + Vận Mẫu + Thanh Điệu)

3.1. Các nguyên âm i, in, ing khi mở đầu một âm tiết phải thêm y đằng trước.

Ví dụ:

i → yi

in →yin

ing→ying

3.2. Đối với các nguyên âm ” ia, ie, iao, ia, iou, iong ” khi trở thành một từ có nghĩa thì phải đổi i thành y và thêm thanh điệu.

Ví dụ:

ia → ya → yá

iang → yang → yăng

iao → yao →yăo      

ie → ye → yě

iou → you →yŏu

iong → yong→ yŏng 

3.3. Các nguyên âm: “ü, üe, üan, ün” khi mở đầu một âm tiết thì bỏ dấu chấm và thêm y đằng trước và thêm thanh điệu

Ví dụ:

ü → yu  → yŭ        

üe → yue → yuè

üan → yuan → yuán 

ün → yun → yún

3.4. Các nguyên âm “ ü, üe, üan, ün” khi ghép với các âm “ j, q, x” thì bỏ hai dấu chấm trên chữ ü, nhưng vẫn giữ nguyên cách phát âm

Ví dụ:

jü → ju

qü → qu

xü → xu

jüe→ jue

qüe → que

xüe → xue

jüan → juan

qüan → quan

xüan → xuan

jün → jun

qün → qun

xün → xun

3.5. Các nguyên âm “ ü, üe, üan, ün” khi ghép với l và n thì để nguyên hai dấu chấm trên đầu.

Ví dụ: nü; lü

3.6. Các nguyên âm “ua, uo, uai, uan, uang, uei, uen, ueng” khi mở đầu âm tiết thì phải đổi chữ ü thành w và thêm thanh điệu. Riêng nguyên âm ü khi đứng một mình thì phải thêm w vào phía trước.

3.7. Đối với các nguyên âm “iou, uei, uen” khi ghép với một phụ âm thì bỏ o, e nhưng vẫn giữ nguyên cách phát âm.

Ví dụ: q + iou → qiu

Nguồn: Tiếng Trung Thượng Hải

Tags : caschinese, hoctiengtrung, hsk, nguphap, tiengtrunggiaotiep
0
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

Xin chào
close nav