第四课: (Bài 4) QUY TẮC BIẾN ÂM
I. Quy tắc 1
- Hai hoặc nhiều âm tiết cùng mang thanh 3 đi liền nhau, thì những âm tiết đầu đọc thành thanh 2, hoặc ta biến điệu ngắt theo từng cặp từ có nghĩa.
Ví dụ:
你好 nǐ hǎo sẽ đọc thành “ní hǎo”
我很好 wǒ hěn hǎo sẽ đọc thành – Cách 1 “wó hén hǎo”
– Cách 2 “wǒ hén hǎo”
(Với 4 âm tiết cùng mang thanh thứ 3 thì âm tiết đầu và âm tiết thứ 3 đọc thành thanh 2)
Ví dụ: 我也很好 /Wǒ yě hěn hǎo/ sẽ đọc thành /Wó yě hén hǎo/
II. Quy tắc 2
- Nửa thanh thứ 3: Nếu sau âm tiết thanh 3 là âm tiết mang thanh 1, thanh 2, thanh 4 thì ta chỉ đọc nửa thanh 3, đọc gần giống dấu huyền trong tiếng Việt.
Ví dụ: 很高 Hěn gāo sẽ đọc thành “hần gāo”
III. Quy tắc 3
Thanh mẫu z,c,s, zh, ch, sh,r khi kết hợp với vận mẫu “i” thì ta đọc i thành “ư”
Ví dụ:
Số 4 四 /Sì/ đọc giống “sư”
Ăn 吃 /Chī/ đọc giống “ chư”
Còn lại (j,x,q,l,m,d.....) khi kết hợp với vận mẫu “i” thì vẫn đọc là “i”
*Những âm khó trong tiếng Trung:
z --> ziczac (ch)
c --> ziczac (ch-bật hơi)
s -->
Zh --> jobs (tr)
Ch --> jobs (bật hơi, cong lưỡi)
Sh --> s
J --> ch (nhẹ)
Q --> ch (bật hơi mạnh)
X --> x
IV. Quy tắc 4
1. Biến điệu của “不” /bù/: không, là phó từ dùng để phủ định
Khi “ 不 ” /bù/ đứng trước âm tiết mang thanh 4 thì ta đọc thành thanh 2 “bú”, các trường hợp còn lại sẽ không thay đổi.
Ví dụ:
không yêu 不爱 /Bù ài/ sẽ đọc là /Bú ài/
không mua 不买 /Bù mǎi/ sẽ vẫn đọc là /Bù mǎi/
2. Biến điệu của “一” /yi/: số 1
a. Sau “一” yī là âm tiết thanh 4 thì đọc thành thanh 2 “ yí ”
Ví dụ:
một cái 一 个 /Yī gè/: sẽ đọc là “yí g è”
giống nhau 一 样 /Yī yàng/: sẽ đọc là “yíyàng”
b. Sau “一” yī là thanh 1, thanh 2, thanh 3 thì đọc thành “ yì”
Ví dụ:
một ngày 一 天 /Yī tiān/: sẽ đọc là “yì tiān”
V. Quy tắc 5:
Vận mẫu chứa nguyên âm “ü” khi kết hợp với thanh mẫu “j,q,x,y” thì ta bỏ hai dấu chấm phía trên chữ “ u” đi, kết hợp với thanh mẫu “n,l” ta vẫn giữ nguyên.
Ví dụ:
J + ün => jun
X + üe => xue L +ü => lü
VI. Quy tắc 6:
Vận mẫu i, u, ü khi đứng một mình trở thành âm tiết độc lập thì ta phiên âm như sau:
yi => i
Wu => u
Ví dụ:
Trong tiếng Trung số một là : “一”, ta có phiên âm latinh là “yī”; số 5 là “ 五 ”, phiên âm latinh là “wǔ”.
VII. Luyện tập
Đọc bài sau đây:
大卫: 你好!
李军: 你好!
大卫: 你是老师吗?
李军: 不是, 我不是老师。 我是学生。 她是老师。
大卫: 谢谢。
李军: 不客气。
Dà wèi: Nǐ hǎo!
Lǐ jūn: Nǐ hǎo!
Dà wèi: Nǐ shì lǎoshī ma?
Lǐ jūn: Bùshì, wǒ bùshì lǎoshī. Wǒ shì xuéshēng. Tā shì lǎoshī.
Dà wèi: Xièxiè.
Lǐ jūn: Bù kèqì.