第四课: (Bài 4) QUY TẮC BIẾN ÂM

Đăng bởi huỳnh thi tường Vy vào lúc 16/09/2022

第四课: (Bài 4) QUY TẮC BIẾN ÂM

I. Quy tắc 1

- Hai hoặc nhiều âm tiết cùng mang thanh 3 đi liền nhau, thì những âm tiết đầu đọc thành thanh 2,  hoặc ta biến điệu ngắt theo từng cặp từ có nghĩa.

Ví dụ:

你好              nǐ hǎo            sẽ đọc thành    “ní hǎo”
我很好          wǒ hěn hǎo   sẽ đọc thành    – Cách 1 “wó hén hǎo”
                                                                   – Cách 2    “wǒ hén hǎo”

(Với 4 âm tiết cùng mang thanh thứ 3 thì âm tiết đầu và âm tiết thứ 3 đọc thành thanh 2)

Ví dụ: 我也很好 /Wǒ yě hěn hǎo/ sẽ đọc thành /Wó yě hén hǎo/

II. Quy tắc 2
- Nửa thanh thứ 3: Nếu sau âm tiết thanh 3 là âm tiết mang thanh 1, thanh 2, thanh 4 thì ta chỉ đọc nửa thanh 3, đọc gần giống dấu huyền trong tiếng Việt.

Ví dụ: 很高 Hěn gāo sẽ đọc thành “hần gāo”

III. Quy tắc 3

Thanh mẫu z,c,s, zh, ch, sh,r khi kết hợp với vận mẫu “i” thì ta đọc i thành “ư”

Ví dụ:  

Số 4      四  /Sì/ đọc giống “sư”
Ăn         吃 /Chī/ đọc giống “ chư”

Còn lại (j,x,q,l,m,d.....) khi kết hợp với vận mẫu “i” thì vẫn đọc là “i”

*Những âm khó trong tiếng Trung:

z --> ziczac (ch)

c --> ziczac (ch-bật hơi)

s -->

Zh --> jobs (tr)

Ch --> jobs (bật hơi, cong lưỡi)

Sh --> s

J --> ch (nhẹ)

Q --> ch (bật hơi mạnh)

X --> x

IV. Quy tắc 4
1. Biến điệu của “不” /bù/: không, là phó từ dùng để phủ định
Khi “ 不 ” /bù/ đứng trước âm tiết mang thanh 4 thì ta đọc thành thanh 2 “bú”, các trường hợp còn lại sẽ không thay đổi.

Ví dụ:

không yêu   不爱 /Bù ài/     sẽ đọc là                  /Bú ài/
không mua  不买 /Bù mǎi/  sẽ vẫn đọc là          /Bù mǎi/

2. Biến điệu của “一” /yi/: số 1
a. Sau “一” yī là âm tiết thanh 4 thì đọc thành thanh 2 “ yí ”  

Ví dụ:

một cái            一 个 /Yī gè/:    sẽ đọc là                   “yí g è”
giống nhau     一 样 /Yī yàng/: sẽ đọc là                   “yíyàng”

b. Sau “一” yī là thanh 1, thanh 2, thanh 3 thì đọc thành “ yì”

Ví dụ:

một ngày         一 天 /Yī tiān/:  sẽ đọc là                  “yì tiān”

V. Quy tắc 5:

Vận mẫu chứa nguyên âm “ü” khi kết hợp với thanh mẫu “j,q,x,y” thì ta bỏ hai dấu chấm phía trên chữ “ u” đi, kết hợp với thanh mẫu  “n,l” ta vẫn giữ nguyên.

Ví dụ:  

J + ün => jun
X + üe => xue  L +ü => lü

VI. Quy tắc 6:

Vận mẫu i, u, ü khi đứng một mình trở thành âm tiết độc lập thì ta phiên âm như sau:

yi    =>    i  
Wu        => u

Ví dụ:

Trong tiếng Trung số một là : “一”, ta có phiên âm latinh là “yī”; số 5 là “ 五 ”, phiên âm  latinh là “wǔ”.

VII. Luyện tập

Đọc bài sau đây:

大卫: 你好!

李军: 你好!

大卫: 你是老师吗?

李军: 不是, 我不是老师。 我是学生。 她是老师。

大卫: 谢谢。

李军: 不客气。

Dà wèi: Nǐ hǎo!

Lǐ jūn: Nǐ hǎo!

Dà wèi: Nǐ shì lǎoshī ma?

Lǐ jūn: Bùshì, wǒ bùshì lǎoshī. Wǒ shì xuéshēng. Tā shì lǎoshī.

Dà wèi: Xièxiè.

Lǐ jūn: Bù kèqì.

 

Tags : caschinese, hoctiengtrung, hsk, nguphap, tiengtrunggiaotiep
0
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

Xin chào
close nav