BỔ NGỮ XU HƯỚNG KÉP 

Đăng bởi huỳnh thi tường Vy vào lúc 17/12/2022

BỔ NGỮ XU HƯỚNG KÉP 

1: Định nghĩa:
Bổ ngữ xu hướng kép làm bổ ngữ cho động từ nó sẽ biểu thị một xu hướng kép của động tác.

2: Tổ hợp tổ từ bổ ngữ xu hướng kép
-她从香港买回来一本汉语词典/tā cóng xiānggǎng mǎi huílái yī běn hànyǔ cídiǎn/ 
Cô ấy đã mua về 1 cuốn từ điển tiếng Trung từ HK.
-我从河内带回来一些特产 /wǒ cóng hénèi dài huílái yīxiē tèchǎn/ 
Tôi mang về một số đặc sản từ Hà Nội.
-他跑回学校去了/tā pǎo huí xuéxiào qùle/
Anh ta chạy về trường rồi.
-同学们走出教室去了 /tóngxuémen zǒuchū jiàoshì qùle/
Học sinh đi ra phỏi phòng rồi.

3: Một số cách dùng suy rộng của bổ ngữ xu hướng kép:
Động từ/ hình dung từ + 起来:
3.1 Biểu thị sự bắt đầu động tác nào đó (lên)
-听了他讲的话,大家都笑起来了。
/tīng le tā jiǎng de huà, dàjiā dōu xiào qǐlái le./
Nghe anh ấy nói, mọi người đồng loạt bật cười.

-天气一天比一天热起来了。
/tiānqì yītiān bǐ yītiān rè qǐláile/
Thời tiết ngày một càng nóng lại.

3.2.Biểu thị sự dọn lại, tập trung lại (lại)
-乱七八糟的房间,赶紧把房间收拾起来吧。
/luànqībāzāo de fángjiān, gǎnjǐn bǎ fángjiān shōushi qǐlái ba./
Căn phòng bừa quá, nhanh chóng dọn dẹp lại phòng đi thôi.
-解放以后,越南各个行业都组织起来了。
/jiěfàng yǐhòu, yuènán gège hángyè dōu zǔzhī qǐlái le/
Sau giải phóng, các ngành nghề ở nước ta đều được tổ chức lại.

3.3.Biểu thị hồi ức có kết quả (nhớ ra)
-我想起来了,这件事儿是你亲口告诉我嘛。
/wǒ xiǎng qǐláile, zhè jiàn shì er shì nǐ qīnkǒu gàosù wǒ ma/
Tôi nhớ ra rồi, câu chuyện đó chính anh kể với tôi còn gì.

Động từ/ Hình dung từ + 下去 :
3.4.Biểu thị sự tiếp tục của động tác (tiếp tục)
-请你说下去,我们都等着听呢。
/qǐng nǐ shuō xiàqù, wǒmen dōu děngzhe tīng ne./
Anh nói tiếp đi, chúng tôi đang nghe anh nói đây.
-那份工作我决定做下去。
/nà fèn gōngzuò wǒ juédìng zuò xiàqù/
Tôi quyết định tiếp tục làm công việc đó.

Động từ + 出来
3.5.Biểu thị sự nhận ra (ra)

-她中文说得很地道,我没听出来她是个学生。
/tā zhōngwén shuō de hěn dìdào, wǒ méi tīng chūlái tā shì ge xuéshēng/
Cô ta nói tiếng Trung giống y như người bản địa ý, tôi không nhận ra được cô ấy vốn là học sinh.
-这台电脑的毛病,你找出来了没?
/zhè tái diànnǎo de máobìng, nǐ zhǎo chūlái le méi?/
Cậu đã tìm ra bệnh của cái máy tính này chưa vậy?

3.6.Biểu thị động tác từ trong hướng ra ngoài (ra)
-他从包里拿出一本杂志来。
/tā cóng bāo lǐ ná chū yī běn zázhì lái/
Anh ta cầm từ trong túi đưa ra một cuốn tạp chí.
-他们都从教室跑出来了。
/tāmen dōu cóng jiàoshì pǎo chūláile/
Bọn họ đều chạy từ trong phòng ra ngoài.

3.7.Biểu thị có thể làm ra (nghĩ ra)
-我已经把论文博士写出来了。
/wǒ yǐjīng bǎ lùnwén bóshì xiě chūláile/
Tôi đã viết luận văn tiến sỹ rồi.
-我想出来解决这个问题的方法了。
/wǒ xiǎng chūlái jiějué zhège wèntí de fāngfǎle/
Tôi đã nghĩ ra cách giải quyết vấn đề này rồi.

Động từ + 出去
3.8.Biểu thị động tác đã được thực hiện và kết quả từ trong hướng ra ngoài

-这间房子已经租出去了。
/zhè jiān fángzi yǐjīng zū chūqùle/
Căn phòng này đã cho thuê rồi.
-请不要把这件事说出去。
/qǐng bùyào bǎ zhè jiàn shì shuō chūqù/
Làm ơn đừng nói chuyện này ra nhé.

Động từ + 过去
3.9.Biểu thị từ trạng thái tốt, bình thường chuyển sang không tốt, không bình thường, thường dùng với ý tiêu cực

-听到这个消息,妈妈一下子就晕过去了。
/tīng dào zhège xiāoxī, māmā yīxià zi jiù yūn guòqùle/
Nghe xong cái tin này, mẹ liền ngất đi.

Động từ/ Hình dung từ + 过来
3.10..Biểu thị hướng đến người nói ( hoặc đối tượng kể ) từ chỗ nào đó.

-看到老师走过来,他赶快跑过去了。
/kàn dào lǎoshī zǒu guòlái, tā gǎnkuài pǎo guòqùle/
Nhìn thấy thầy giáo đi qua đây, anh ta liền chay đi mất.

3.11.Biểu thi trạng thái không tốt, không bình thường chuyển sang trạng thái tốt, dùng với ý tích cực.
-他的坏习惯已经改过来了。
/tā de huài xíguàn yǐjīng gǎi guò lái le/
Thói quen xấu của cậu ta đã sửa đổi được rồi.

3.12.Biểu thị tình huống đã thay đổi 
-这本小说是翻译过来的。
/zhè běn xiǎoshuō shì fānyì guòlái de/
Quyển tiểu thuyết này là phiên dịch ra.
-刚才,他俩又把座位换过来了。
/gāngcái, tā liǎ yòu bǎ zuòwèi huàn guòláile/
Vừa rồi hai bọn họ lại đổi chỗ rồi.

0
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

Xin chào
close nav