CÁC HÌNH THỨC LẶP TÍNH TỪ
1. Tính từ 1 âm tiết dạng AA
Cấu trúc: AA + (+ Danh từ)
今晚的月亮圆圆的 。
/jīnwǎn de yuèliàng yuán yuán de./ Trăng đêm nay thật tròn.
我妹妹瘦瘦小小的 。
/wǒ mèimei shòu shòu xiǎo xiǎo de./ Em gái tôi gầy và nhỏ.
2. Tính từ 2 âm tiết dạng AABB
Cấu trúc: AABB + 的 (+ Danh từ)
这里怎么是那么安安静静的地方
/zhèlǐ zěnme shì nàme ān ānjìng jìng dì dìfāng/
Sao nơi này yên tĩnh quá.
在我心里, 她永远是一个高高兴兴的女孩
/zài wǒxīnlǐ, tā yǒngyuǎn shì yīgè gāogāoxìngxìng de nǚhái/
Trong trái tim tôi, cô ấy sẽ mãi là một cô gái luôn vui vẻ.
3. Khi được sử dụng làm trạng từ (AABB)
Khi tính từ được sử dụng làm trạng từ để bổ nghĩa động từ, bạn có thể nhân bản lại tính từ đó bằng cách sử dụng mẫu AABB.
Cấu trúc : AABB + 地 + Động từ
我真想舒舒服服地躺在沙发上看电视 。
/wǒ zhēn xiǎng shūshū-fūfū de tǎng zài shāfā shàng kàn diànshì./
Tôi thực sự muốn thoải mái nằm trên ghế dài và xem TV.
你妈妈辛辛苦苦地做了两个小时的饭,你怎么不吃 ?
/nǐ māma xīnxīn-kǔkǔ de zuò le liǎng gè xiǎoshí de fàn, nǐ zěnme bù chī?/
Mẹ mày đã vất vả nấu hai tiếng rồi, sao mày không ăn?
4. Tính từ làm vị ngữ (ABAB)
Nếu bạn sử dụng một tính từ làm vị ngữ , thì về cơ bản bạn đang sử dụng tính từ đó giống như một động từ ở dạng ABAB. Sử dụng một tính từ theo cách này gần tương đương với việc sử dụng 一下 sau tính từ.
Cấu trúc: Câu + ABAB hoặc + AB + 一下
妹妹快过生日了 ,我打算给她办一个生日派对 ,热闹热闹 。
/mèimei kuài guò shēngrì le, wǒ dǎsuàn gěi tā bàn yī gè shēngrì pàiduì, rènao rènao./
Sinh nhật của em gái tôi sắp đến và tôi dự định tổ chức cho nó một bữa tiệc sinh nhật và có một bữa tiệc thịnh soạn.
想不想去做个按摩 ,放松一下 (放松放松)
/xiǎng bu xiǎng qù zuò gè ànmó, fàngsōng yīxià./
Bạn có muốn đi mát xa và thư giãn không?
5. Biểu thị ý nghĩa tiêu cực : A 里 AB
马里马虎 /mǎlǐ mǎhu/: qua loa, đại khái
糊里糊涂 /húli hútu/: mơ hồ, không rõ
小里小气 /xiǎo lǐ xiǎoqì/: keo kiệt, nhỏ mọn
傻里傻气 /shǎlǐ shǎqì/: ngốc nghếch