CÁC HÌNH THỨC LẶP ĐỘNG TỪ ĐƯỢC SUY RỘNG
1. Động từ hai âm tiết lặp với mẫu ABAB
Đối với các động từ hai âm tiết, khi lặp sử dụng mẫu “ABAB”.
Đối với sự việc đã xảy ra, lặp theo cấu trúc: AB le AB
一起去吧,你也认识认识这位先生。
/yīqǐ qù ba, nǐ yě rènshí rènshí zhè wèi xiānshēng./
Cùng đi nào, bạn cũng có quen ngài ấy một chút mà.
今天我休息,在家收拾了收拾房间。
/jīntiān wǒ xiūxí, zàijiā shōushíle shōushí fángjiān./
Hôm nay tôi nghỉ, ở nhà thu dọn phòng ở.
2. Động từ ly hợp lặp AAB
Đối với động từ ly hợp, phương thức lặp sẽ là AAB
Nói về sự việc đã xảy ra dùng cấu trúc: A le AB
他试了试就买下来了。
/tā shìle shì jiù mǎi xiàláile./
Anh ấy thử một chút liền mua ngay.
老头每天下下棋,散散步,聊聊天,别的都不管。
/lǎotóu měitiān xià xià qí, sàn sànbù, liáo liáotiān, bié de dōu bùguǎn./
Ông lão mỗi ngày đánh cờ, đi dạo, chuyện trò, những chuyện khác đều không quan tâm.
3. Những hình thức không được lặp động từ:
3.1. Những động từ đặc biệt không thể lặp lại
A. Động từ biểu thị hoạt động tâm lý như: “怕,喜欢,爱,嫉妒"
B. Động từ biểu thị sự phát triển thay đổi, như “生,发展,开始,结束…”
C. Động từ biểu thị sự tồn tại, phán đoán, trạng thái, như “ 在,是,像,有,断"
D.Động từ biểu thị xu hướng như “起,过,出,进,回,…”
3.2. Động từ lặp không thể làm định ngữ
Ví dụ dùng sai:
-他是教教汉语的老师。
/tā shì jiào jiào hànyǔ de lǎoshī./
3.3. Động từ lặp không thể làm trạng ngữ
Ví dụ dùng sai:
咱们走走地去商店吧。
/zánmen zǒu zǒu de qù shāngdiàn ba./
老师称赞称赞地点点头。
/lǎoshī chēngzàn chēngzàn dìdiǎn diǎntóu./
3.4.Không sử dụng động từ lặp lại trong câu biểu thị động tác đang diễn ra
Ví dụ các câu sai:
我正在听听音乐呢。
/wǒ zhèng zài tīngting yīn yuè ne/
Nói đúng là: 我正在听音乐呢。