NGỮ PHÁP HSK5 PHẦN 32

Đăng bởi huỳnh thi tường Vy vào lúc 11/03/2023

NGỮ PHÁP HSK5 PHẦN 32

1. 密切
  • “密切”, tính từ, có thể biểu thị quan hệ gần gũi, mật thiết. Ví dụ:
    • 还有一部分污染和我们的日常生活密切相关,汽车尾气就是其中之一。
    • 参加了这次环保活动后,两人便有了共同语言,来往也比先前密切了。
  • “密切” , còn có thể biểu thị(đối với các vấn đề)chú trọng, tỉ mỉ, thấu đáo. Ví dụ:
    • 刘医生密切地观察着李妈妈病情的发展。
    • 家长应和老师密切配合,形成合力,保持教育的一致性。
  • “密切” ,còn có thể làm động từ, có nghĩa làm cho quan hệ trở nên gần gũi mật thiết hơn. Ví dụ:
    • 这条铁路的建成,大大密切了西南地区与首都的关系。
    • 友好城市之间的交往密切了两国人民之间的友谊。
2. 尽量
  • phó từ, biểu thị trong một phạm vi nhất định nỗ lực đạt đến mức độ cao nhất. Ví dụ:
    • 同时,尽量多骑自行车,多选择公共交通,少使用私家车。
    • 老年人要尽量少吃油炸食品。
    • 为了节约能源,请大家都尽量使用节能电器。
3. 逐步
  • biểu thị từng bước từng bước một, dùng trong những tình huống do còn người làm ra, thông thường không thể bổ sung cho từ ngữ có tính chất là tính từ. Ví dụ:
    • 云计算应用市场规模正在逐步扩大。
    • ·····调整能源消费结构,逐步向可再生能源转变。
    • 记者了解到,现在受灾群众已逐步恢复了正常的生产生活。
4. Phân biệt 鼓励 và 鼓舞
  鼓励 鼓舞
Giống Đều là động từ,  đều  có ý nghĩa làm cho người khác phấn khới, tăng thêm tự tin. Ví dụ:
如:      这次谈话,使刘洋受到极大的鼓励/鼓舞。
Khác 1. Từ trung tính, có thể dùng ở những phương diện không tốt. 1.Từ mang nghĩa tốt
如:吸烟有害健康,你不阻止他,怎么还鼓励呢? 如:新产品的研制成功极大地鼓舞了科技人员。
2.Ngữ nghĩa thiên về khích lệ đối phương tham gia vào một hoạt động nào đó. Chủ ngữ thường là người hoặc tổ chức.

 

Thường dùng hình thức kiêm ngữ “鼓励某人做某事”

2.Ngữ nghĩa thiên về tinh thần phấn chấn do sự ảnh hưởng nào đó. Chủ ngữ thường là sự vật
如:近些年,国家越来越鼓励大学生毕业后开办自己的公司。 如:新的胜利给了全体队员很大的鼓舞。
3。Không có ý nghĩa và cách dùng này. 3. Có thể làm tính từ, mô tả sự hưng phấn, phấn khởi.
如:年初制定的目标顺利实现,取得的成绩令人十分鼓舞。
0
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

Xin chào
close nav