NGỮ PHÁP HSK5 PHẦN 36
1. 除非
- “除非”, liên từ, biểu thị điều kiện duy nhất, giống với “只有”, đằng sau thường đi với “才、否则、不然”.Ví du:
- 可除非是那些好种易活、自己会奋斗的花草,否则他是不养的。
- 除非急需一大笔钱,我才会考虑卖了这房子。
- “除非”,cũng là giới từ, biểu thị không bao gồm tính toán, giống với “除了”. Ví dụ:
- 这种机器,除非李阳,没人修得好。
- 日常工作他从来不过问,除非极特殊的问题。
2. 直
- “直”,làm phó từ có thể biểu thị luôn luôn, thẳng tuốt, trực tiếp, đằng sau là động từ đơn âm tiết. Ví dụ:
- 这趟车可以直达北京,非常方便。
- 直到今天,我也不明白他当时为什么发那么大脾气。
- “直”, còn có thể biểu thị liên tiếp, không ngừng nghỉ (một động tác,hành vi). Ví dụ:
- 父亲听说儿子卖了房子,气得直发抖。
- 几百盆花,要很快地抢到屋里去,累得腰酸腿疼,热汗直流。
3. 反正
- “反正”, phó từ, biểu thị tình huống tuy không giống nhưng kết quả lại như nhau. Ví dụ:
- 不管你们谁去,反正我不会去。
- 我不知道花草们受我的照顾, 感谢我不感谢,反正我要感谢它们。
- “反正”, còn biểu thị ngữ khí kiên quyết khẳng định. Ví dụ:
- 你别再说了,反正我是会考虑的。
- 算了,反正不是什么要紧事,还是别打扰他们了。
4. Phân biệt 应付 và 处理
应付 | 处理 | |
Giống | Đều là động từ, đề có nghĩa là áp dụng phương pháp, biện pháp đối với người, sự việc. | |
如:依我看,以他现在有的经验应付/处理不了目前的工作。 | ||
Khác | 1.Thiên về biểu thị áp dụng phương pháp phù hợp với người và sự việc. | 1.Thiên về nhấn mạnh giải quyết vấn đề. |
如:他们会想方设法说服你,你准备好怎么应付他们了吗? | 如:严重的环境污染使人们深思该如何处理好人与自然的关系。 | |
2. Còn có ý nghĩa là làm việc không chăm chỉ, không có trách nhiệm, chỉ thể hiện tốt mặt bề ngoài. | 2.Không có ý nghĩa này. | |
如:小林学习不认真,完全是在应付父母和老师。 | ||
3. Không có ý nghĩa này. | 3.Còn có nghĩa là sắp xếp, xứ lý sự vật. | |
如:洗衣机的包装纸箱,既占地方又没什么用,快处理了吧。 | ||
4. Không có ý nghĩa này. | 4.Còn có nghĩa thanh lí . | |
如:这批过季的衣服尽快减价处理吧。 |