NGỮ PHÁP HSK5 PHẦN 33

Đăng bởi huỳnh thi tường Vy vào lúc 11/03/2023

NGỮ PHÁP HSK5 PHẦN 33

1. 照常
  • “照常” , động từ, có nghĩa là giống như bình thường (跟平常一样). Ví dụ:
    • 虽然战争临近,但这里的日常生活,一切照常。
    • 大火对东区的商业活动没有造成大的影响,区内商业活动照常。
  • “照常” ,còn có thể làm phó từ, biểu thị tình huống tiếp tục không thay đổi. Ví dụ:
    • 在东方广场的迎新活动照常举行。
    • 九月中旬的一天早晨,詹森照常提前出门赶在早高峰之前去交通部。
2. 难怪
  • “难怪”, động từ, có nghĩa là “不应当批评或抱怨” (không nên phê bình, oán trách), mang ngữ khí thông cảm, tha thứ. Ví dụ:
    • 这也难怪,他每天那么忙,哪儿有时间操心孩子的事啊!
    • 这也难怪,与其堵在路上浪费时间和汽油,污染环境,倒不如改乘公交出行。
  • “难怪”, còn là phó từ, biểu thị đã rõ nguyên nhân, không còn cảm thấy lạ lùng với tình huống nào đó nữa. Ví dụ:
    • 你的抽屉真乱,难怪总是找不到东西。
    • 他都18岁了,还不敢一个人走夜路,难怪大家都叫他胆小鬼。
3. 与其
  • liên từ, khi so sánh 2 tình huống cần phải lựa chọn, “与其” sử dụng về mặt từ bỏ, đằng sau có thể kết hợp dùng với “不如”“宁可”. Ví dụ:
    • 与其说是采访,不如说是向他学习。
    • 与其找个不认真的小时工,我宁可自己打扫。
    • 这也难怪,与其堵在路上浪费时间和汽油,污染环境,倒不如改乘公交出行。
4. Phân biệt 表现 và 体现
  表现 体现
Giống Đều là động từ, đều có nghĩa là hiển thị ra
如:这部电影表现/体现出鲜明的时代特点。
Khác 1.Thiên về phản ánh một phong cách, tình cảm, thái độ… nào đó của người hoặc sự vật. 1.Nhấn mạnh hiện tượng, tính chất hoặc tư tưởng, tinh thần… nào đó thông qua người hoặc sự vật cụ thể biểu hiện ra.
如:他总是乐呵呵的,对什么事都表现得很乐观。 如:不同文化的差异在语言特别是词语上体现得最突出。
2.Còn có ý nghĩa là cố ý chứng tỏ ưu điểm, điểm mạnh của bản thân. Thường mang nghĩa xấu. 2.Không có ý nghĩa này.
如:为了得到领导的欣赏,他拼命地表现自己。
3.Còn có thể làm danh từ, chỉ trạng thái của hành động lời nói. 3.Không có ý nghĩa này.
如:我们对你的表现很满意,你下周一能来上班吗?
0
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

Xin chào
close nav