NGỮ PHÁP HSK5 PHẦN 33
1. 照常
- “照常” , động từ, có nghĩa là giống như bình thường (跟平常一样). Ví dụ:
- 虽然战争临近,但这里的日常生活,一切照常。
- 大火对东区的商业活动没有造成大的影响,区内商业活动照常。
- “照常” ,còn có thể làm phó từ, biểu thị tình huống tiếp tục không thay đổi. Ví dụ:
- 在东方广场的迎新活动照常举行。
- 九月中旬的一天早晨,詹森照常提前出门赶在早高峰之前去交通部。
2. 难怪
- “难怪”, động từ, có nghĩa là “不应当批评或抱怨” (không nên phê bình, oán trách), mang ngữ khí thông cảm, tha thứ. Ví dụ:
- 这也难怪,他每天那么忙,哪儿有时间操心孩子的事啊!
- 这也难怪,与其堵在路上浪费时间和汽油,污染环境,倒不如改乘公交出行。
- “难怪”, còn là phó từ, biểu thị đã rõ nguyên nhân, không còn cảm thấy lạ lùng với tình huống nào đó nữa. Ví dụ:
- 你的抽屉真乱,难怪总是找不到东西。
- 他都18岁了,还不敢一个人走夜路,难怪大家都叫他胆小鬼。
3. 与其
- liên từ, khi so sánh 2 tình huống cần phải lựa chọn, “与其” sử dụng về mặt từ bỏ, đằng sau có thể kết hợp dùng với “不如”“宁可”. Ví dụ:
- 与其说是采访,不如说是向他学习。
- 与其找个不认真的小时工,我宁可自己打扫。
- 这也难怪,与其堵在路上浪费时间和汽油,污染环境,倒不如改乘公交出行。
4. Phân biệt 表现 và 体现
表现 | 体现 | |
Giống | Đều là động từ, đều có nghĩa là hiển thị ra | |
如:这部电影表现/体现出鲜明的时代特点。 | ||
Khác | 1.Thiên về phản ánh một phong cách, tình cảm, thái độ… nào đó của người hoặc sự vật. | 1.Nhấn mạnh hiện tượng, tính chất hoặc tư tưởng, tinh thần… nào đó thông qua người hoặc sự vật cụ thể biểu hiện ra. |
如:他总是乐呵呵的,对什么事都表现得很乐观。 | 如:不同文化的差异在语言特别是词语上体现得最突出。 | |
2.Còn có ý nghĩa là cố ý chứng tỏ ưu điểm, điểm mạnh của bản thân. Thường mang nghĩa xấu. | 2.Không có ý nghĩa này. | |
如:为了得到领导的欣赏,他拼命地表现自己。 | ||
3.Còn có thể làm danh từ, chỉ trạng thái của hành động lời nói. | 3.Không có ý nghĩa này. | |
如:我们对你的表现很满意,你下周一能来上班吗? |