BỔ NGỮ THỜI LƯỢNG

Đăng bởi huỳnh thi tường Vy vào lúc 17/12/2022

BỔ NGỮ THỜI LƯỢNG

1: Định nghĩa:
Thời có nghĩa là thời gian, lượng có nghĩa là số lượng => Bổ ngữ thời lượng là là từ biểu thị thời gian một hành động/một trạng thái kéo dài trong bao lâu. Hiểu nôm na ý nghĩa biểu đạt của nó là làm gì đó mất bao nhiêu thời gian.


2:  Cách sử dụng bổ ngữ thời lượng  
Khi động từ không mang theo tân ngữ

Bổ ngữ thời lượng đặt phía sau động từ nếu câu không có tân ngữ.
Ví dụ:
-我们休息五分钟。Chúng tôi nghỉ 5 phút. => “5 phút” là bổ ngữ thời lượng cho động từ “ nghỉ ngơi”
-火车开走一刻钟了。Xe lửa đã chạy 15 phút rồi. => “15 phút” là bổ ngữ thời lượng cho động từ “chạy”
-公共汽车已经运行了一个小时. Xe bus đã chạy 1 tiếng rồi => “1 tiếng” là bổ ngữ thời lượng cho động từ “vận hành”

Khi động từ mang theo tân ngữ
1.Lặp lại động từ, sau động từ thứ nhất là tân ngữ, sau động từ lặp lại là bổ ngữ
Ví dụ:
-他们开会开了一个小时。/tāmen kāihuì kāile yīgè xiǎoshí./ Họ đã họp 1 giờ đồng hồ.
-他看电视看了两个钟头。/tā kàn diànshì kànle liǎng gè zhōngtóu./ Nó xem tivi đã hai tiếng rồi.
Nếu có phó từ, phó từ sẽ đứng trước động từ thứ hai : 她看电视只看了半个小时。Cô ấy chỉ xem tivi nửa tiếng đồng hồ.

3.Nếu tân ngữ không chỉ người, bổ ngữ thời lượng đặt giữa động từ và tân ngữ. Giữa bổ ngữ thời lượng và tân ngữ có thể thêm “的”.
Ví dụ:
-我和妹妹打了二十分钟网球。/wǒ hé mèimei dǎle èrshí fēnzhōng wǎngqiú./ Tôi và em gái đánh quần vợt 20 phút.
-我听了四十分钟的广播。/wǒ tīngle sìshí fēnzhōng de guǎngbò./ Tôi đã nghe phát thanh 40 phút.

4.Nếu tân ngữ chỉ người, tân ngữ ở trước, bổ ngữ thời lượng ở sau.
Ví dụ:
-我等小王半个小时了。/wǒ děng xiǎo wáng bàn gè xiǎoshí le./ Tôi đợi Tiểu Vương nửa giờ rồi.

5.Nếu tân ngữ tương đối phức tạp, ta có thể đưa lên đầu câu.
Ví dụ:
-那本小说我看了两个星期。/nà běn xiǎoshuō wǒ kànle liǎng gè xīngqi./ Quyển tiểu thuyết đó tôi đã đọc hai tuần.
-这些句子我翻译了半个小时。zhèxiē jùzi wǒ fānyìle bàn gè xiǎoshí. Những câu này tôi dịch trong nửa giờ.

Có một số động từ về mặt ý nghĩa không kéo dài, như: “毕业”, “到”, “来”, “去”, “下(课)”, “死”, “离开” …, nếu động từ có tân ngữ thì bổ ngữ thời lượng đặt sau tân ngữ.
Ví dụ:
-他毕业已经三年了。/tā bìyè yǐjīng sān niánle./ Anh ấy đã tốt nghiệp ba năm rồi.
-他来中国半年了。/tā lái zhōngguó bànniánle. / Ông ấy đã đến Trung Quốc nửa năm rồi.
 -他已经起床半个小时了。/tā yǐjīng qǐchuáng bàn gè xiǎoshíle./ Nó đã dậy nửa giờ rồi.

0
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

Xin chào
close nav