Đoạn hội thoại tiếng Trung: Chủ đề Mua- Bán
Chủ đề 1: Bạn có bán bản đồ Bắc Kinh không?
Từ mới
- 有 yǒu : có
- 些 xiē : vài
- 要 yào : muốn
- 种 zhǒng: loại, chủng loại
- 多少 duōshao : bao nhiêu
- 钱 qián: tiền
- 块 kuài: (đơn vị đo tiền)
Hội thoại:
- 小姐, 有 北京 地图 吗?
Xiǎojiě, yǒu Běijīng dìtú ma ?
Cô ơi, có bản đồ Bắc Kinh không?
- 有, 这 些 都 是。
Yǒu, zhè xiē dōu shì.
Có, tất cả ở đây
你 要 哪 种?
Nǐ yào nǎ zhǒng ?
Bạn muốn loại nào?
- 这 种 地图 多少 钱 一 张?
Zhè zhǒng dìtú duōshao qián yì zhāng?
Loại bản đồ này thì bao tiền 1 tấm?
- 两 块 5 一 张。
Liǎng kuài wǔ yì zhāng.
2.5 tệ 1 tấm
- 我 要 一 张。
Wǒ yào yì zhāng.
Tôi lấy một tấm.
Chủ đề 2: Bao tiền một cân nho?
Từ mới
斤 jīn : cân ( bằng 0.5kg thông thường)
半 bàn : nửa
Hội thoại
- 葡萄 多少 钱 一 斤?
Pútao duōshao qián yì jīn ?
Nho bao tiền một cân?
- 两 块 5 一 斤?
Liǎng kuài wǔ yì jīn.
2.5 tệ một cân
你 要 几 斤?
Nǐ yào jǐ jīn ?
Bạn lấy mấy cân?
- 我 要 3 斤 半。
Wǒ yào sān jīn bàn.
Tôi lấy 3 cân rưỡi.
Chủ đề 3: Bạn cần gì nữa không?
Từ mới
还 hái : cũng
怎么 zěnme: như thế nào
卖 mài : bán
毛 máo : hào
草莓 cǎoméi: dâu tây
差不多 chàbuduō: gần như, cũng như
再 zài : lặp lại
来 lái : đến, mang
Hội thoại
- 您 还 要 什么?
Nín hái yào shénme ?
Bạn có cần cái gì khác không?
- 还 要 3 斤 草莓。
Hái yào sān jīn cǎoméi.
Tôi cũng muốn 3 cân dâu.
西瓜 怎么 卖?
Xīguā zěnme mài ?
Dưa hấu bán thế nào?
- 8 毛 一 斤。
Bā máo yì jīn.
8 hào một cân
- 一 个 差不多 有 4 斤。
Yí gè chàbuduō yǒu sì jīn.
Một quả khoảng 4 cân.
- 再 来 一 个 西瓜。
Zài lái yí gè xīguā.
Tôi lấy một quả dưa hấu
Chủ đề 4: Tổng là bao nhiêu?
Từ mới
一共 yígòng: tất cả, tổng cộng
分 fēn : xu
零钱 língqián: tiền lẻ
找 zhǎo: trả lại
吧 ba : ( ngữ khí)
Hội thoại
- 一共 多少 钱?
Yígòng duōshao qián ?
Tổng cộng là bao nhiêu?
- 一共 29 块 9 毛 5 分。
Yígòng èrshíjiǔ kuài jiǔ máo wǔ fēn.
Tổng cộng là 29 tệ 9 hào 5 xu.
- 我 没 零钱, 这 是 50, 您 找 吧!
Wǒ méi língqián, zhè shi wǔshí, nín zhǎo ba !
Tôi không có tiền lẻ, đây là 50 đệ, bạn trả lại tôi đi!
Ngữ pháp
Đại từ chỉ định 这 và 那
Khi đại từ chỉ định 这 hoặc 那 có chức năng như thuộc tính, danh từ cũng cần có lượng từ đứng trước.
Ví dụ:
Từ: 些
些 là một từ đo lường hiển thị số lượng không xác định và thường được sử dụng sau 这, 那, 哪…
Ví dụ:
Bổ sung từ mới
铅笔 qiānbǐ: bút
杂志 zázhì: tạp chí
杯子 bēizi: thủy tinh
本子 běnzi: vở
包 bào: cặp
香蕉 xiāngjiāo: chuối
樱桃 yīngtáo: cherry
Hội thoại tiếng Trung thanh toán tiền
1.这款怎么拿?
zhè kuǎn zěnme ná ?
Mẫu này lấy giá thế nào?
2.打包还是拿货?
dǎbāo háishi náhuò?
Lấy buôn hay lấy lẻ ?
3.加一下微信吧!有新款就给你发图片
jiā yíxià wēixìn ba ! yǒu xīnkuǎn jiù gěi nǐ fā túpiàn
Add wechat nhé! Có mẫu mới sẽ gửi ảnh cho bạn!
4.能不能给我优惠一点儿?
néng bunéng gěi wǒ yōuhuì yìdiǎnr?
Có thể ưu đãi giảm giá một chút cho tôi không?
5.微信付款还是支付宝?
wēixìn fùkuǎn háishi zhīfùbǎo?
Thanh toán qua wechat hay alipay?
6.进货量比较大,能不能免邮?
jìnhuò liàng bǐjiào dà,néng bunéng miǎnyóu?
Số lượng nhập hàng lớn, có thể miễn phí vận chuyển không?
7.什么时候发货?
shénme shíhou fāhuò?
Khi nào gửi hàng?
8.你的银行账号是什么?我给你们转账。nǐ de yínháng zhànghào shì shénme? wǒ gěi nǐ zhuǎnzhàng
Tài khoản ngân hàng của bạn là gì? Tôi chuyển khoản cho bạn.
Chúc các bạn học tốt với chủ đề mua bán tiếng Trung nhé!
Nguồn: THANHMAIHSK