Hỏi đường trong tiếng Trung
Chủ đề 1: Cung điện mùa hè có xa không?
Từ mới
颐和园 Yí hé yuán: Cung điện mua xe
离 lí (prep) : khoảng cách từ
远 yuǎn: xa
近 jìn : gần
北大 Beì Dà: đại học Bắc Kinh
从 cóng: từ
到 dào: đến
多远 duō yuǎn: bao xa
大约 dà yuē: khoảng, quanh
公里 gōng lǐ: ki lô mét
Hội thoại
颐和园 离 这儿 远 不 远?
Yí hé yuán lí zhèr yuǎn bù yuǎn?
Cung điện mùa hè có xa không?
不 远, 很 近, 就 在 北大 西边。
Bù yuǎn, hěn jìn, jiù zài Běi Dà xī bian.
Không xa, rất gần, ngay phía tây Đại học Bắc Kinh.
从 这儿 到 北大 有 多 远?
Cǒng zhèr dào Běi Dà yǒu duō yuǎn?
Trường đại học Bắc Kinh cách đây bao xa?
大约 有 五 公里。
Dàyuē yǒu wǔ gōng lǐ.
Khoảng 5 km.
File nghe: LINK
Chủ đề 2: Mất bao lâu bằng ô tô?
Từ mới
要 yào : cần
开车 kāi chē : lái ô tô
堵车 dǔ chē : tắc đường
的话 de huà : nếu
不了 bù liǎo : không
用不了 yòng bù liǎo: không quá nhiều
Hội thoại
开车 要 用 多 长 时间?
Kāi chē yào yòng duō cháng shí jiān?
Mất bao lâu để lái xe?
要是 不 堵车 的话, 用 不了 半 个 小时。
Yào shì bù dǔ chē de huà, yòng bù liǎo bàn gè xiǎo shí.
Nếu bạn không bị kẹt xe, thì không đến nửa giờ.
File nghe: LINK
Chủ đề 3: Làm sao để đi đến Cung điện mùa hè
Từ mới
请问 qǐng wèn: xin phiền
一直 yì zhí: thẳng
往 wǎng: theo hướng của
前 qián: đi qua, tiến
十字 shí zì: vượt qua
路口 lù kǒu: ngã từ
十字路口 shí zì lù kǒu: sang đường
向 xiàng: theo hướng
拐 guǎi: rẽ
Hội thoại
请 问, 去 颐和园 怎么 走?
Qǐng wèn qù Yí hé yuán zěn me zǒu?
Xin lỗi, làm thế nào để đến Cung điện mùa hè?
一直 往 前 走, 到 十字路口 向 右 拐, 走 五 分钟 就 到 了。
Yì zhí wǎng qián zǒu, dào shí zì lù kǒu xiàng yòu guái, zǒu wǔ fēn zhōng jiù dào le.
Đi thẳng về phía trước, ở ngã tư, rẽ phải, đi bộ 5 phút và bạn sẽ đến.
File nghe: LINK
Chủ đề 4: Tôi có thể đỗ xe ở đây không?
Từ mới
劳驾 Láo jià: xin lỗi
停 tíng: dừng
过 guò : qua
红绿灯 hóng lǜ dēng: đèn đường
下 xià : xuống
Hội thoại
劳驾,这儿 能 停 车 吗?
Láo jià zhèr néng tíng chē ma?
Xin lỗi, tôi có thể đỗ (dừng) xe ở đây không?
不 行, 过 了 第 一 个 红绿灯 可以。
Bù xíng, guò le dì yī gè hóng lǜ dēng kěyǐ.
Không. Vượt qua đèn giao thông bạn có thể.
好, 就 停 在 这儿 吧。 我 下 车。
Hǎo, jiù tíng zài zhèr ba. Wǒ xià chē.
Tốt, vậy thì hãy dừng ở đây. Tôi xuống xe.
File nghe: LINK
Ngữ pháp
Sử dụng giới từ 离 (lí)
Cấu trúc: Địa điểm A + 离 + Địa điểm B + Tính từ
Ví dụ:
颐和园 离 这儿 很远。 Yíhéyuán lí zhè’er hěn yuǎn. Cung điện mùa hè ở xa đây
北京 离 天津 不远。 Běijīng lí tiānjīn bù yuǎn. Bắc Kinh không xa Thiên Tân
Trạng từ 多 (duō)
Trạng từ 多 (duō) thường đi trước các tính từ đơn âm như 远 (yuǎn, xa) – 长 (cháng, dài) – 大 (dà, to) để hỏi về mức độ
Ví dụ:
多 远 Duō yuǎn Bao xa
多 长 时间 duō cháng shíjiā Thời gian bao lâu
多 大 duōdà lớn như thế nào
nguồn: THANHMAIHSK