NGỮ PHÁP HSK4 PHẦN 10

Đăng bởi huỳnh thi tường Vy vào lúc 22/02/2023

NGỮ PHÁP HSK4 PHẦN 10

1. 不过
不过 có thể được dùng làm liên từ và được đặt ở đầu vế câu sau để chỉ sự chuyển ý, bổ sung và điều chỉnh ý của vế câu trước. 

Ví dụ:
我现在上有老下有小。除了工作以外,家里还有母亲和儿子需要照顾。不 过现在我很幸福。
你再早来一会儿就好了,那辆车刚开走,你只能等下一辆了。不过也不用多 长时间,估计十几分钟就来了。

不过 cũng có thể được dùng làm phó từ với nghĩa là chỉ để nhấn mạnh số lượng hay phạm vi nhỏ. 

Ví dụ:
我们不过谈了点儿工作方面的问题,别的都没谈。
A: 没有你的帮助,我们肯定不能按时完成任务,真是太谢谢你了。
B: 你太客气了,我不过是给了些建议,这一切都是你们辛苦努力的结果。

2. 确实
Phó từ 确实 được dùng để khẳng định tính xác thực của một tình huống khách quan. 

Ví dụ:
爱情确实是结婚的重要原因,但仅有爱情是不够的。
A:好几年没见,你还是这么爱开玩笑,我哪儿有你说的那么年轻.
B:我说的是真的,你确实比以前更年轻,更漂亮了。
我女儿确实不错,记得她刚拿到第一个月工资时,就兴奋地拉着我和她爸俩 去商场,给我们买礼物,那时我和她爸心里别提多美了。

3. 在。。。看来
在。。。看来  là thành phần được dùng để chỉ ra rằng nội dung kế tiếp là lời phát biểu ý kiến hay quan điểm.

Ví dụ:
在很多人看来,听流行音乐仅仅是念经人的爱好,其实现在不少中老年人对 流行歌曲也很感兴趣。
在我看来,比赛结果并不是最重要的,在参加比赛的过程中使自己获得提高 更重要。
A:你觉得在选择职业死,收入重要吗?B: 在我看来,赚钱多少不是最重 要的,兴趣才是关键。

4. 由于
由于có thể được dùng làm liên từ để chỉ nguyên nhân, theo sau đó là một câu. 由于 Thường được đặt ở vế đầu của câu. 

Ví dụ:
今年春节他们本来打算出国去逛逛,但是由于家里的老人突然生病了,所以 他们只好放弃了这个计划。
当你生病了,如果由于缺钱而不能及时去看医生,你的健康都很难得到保 证,就更别说幸福了。

由于 cũng có thể được dùng làm giới từ để chỉ nguyên nhân, theo sau đó là cụm danh từ. 

Ví dụ:
由于种种原因,我们不得不改变原来的计划。
由于工作的需要,我去年十月去了趟上海,跟一家公司去谈生意。

5. 比如
Động từ 比如 dẫn ra các ví dụ dễ giải thích sự vật hay tình hướng nào đó.

Ví dụ:
还有人说,小时候幸福是一件东西,比如一块橡皮,一块糖,得到了就很幸 福。
每个人都有自己特别兴趣的东西,比如,作家爱写小说,画家爱画画儿。我 们只有了解了自己的兴趣爱好后,才能更好地发展自己。
旅游前最好做一计划,比如要去几个地方,怎么坐车,带哪些东西,一共要 玩儿过少天等。把这些都提前想好,旅游时才会更轻松。

 

0
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

Xin chào
close nav