NGỮ PHÁP HSK4 PHẦN 12

Đăng bởi huỳnh thi tường Vy vào lúc 22/02/2023

NGỮ PHÁP HSK4 PHẦN 12

1. 并且
Liên từ 并且 có thể được dùng để nối động từ, tính từ nhằm diễn tả vai hành động được thực hiện cùng lúc hoặc một số tính chất tồn tại cùng lúc. 并且 cũng được dùng để nối các câu và diễn tả ý hơn nữa. 

Ví dụ:
他做事很认真, 并且有丰富的经验,让他负责很合适。
这种植物开的花比普通的花大很多,并且特别漂亮。
这房子家具全,电视、空调、冰箱都很新,并且价格也便宜,真的很值得考 虑。
好, 我再跟同事商量商量, 希望能及时发现问题, 并且准确地找到解决问题 的方法。

2. 再。。 。 也。。。  
Cấu trúc 再。。 。 也。。。 thường được dùng trong câu đưa ra giả thuyết để chỉ sự nhượng bộ. mang nghĩa là cho dù, dù thế nào đi nữa; theo sau nó có thể là động từ, tính từ, câu...

Ví dụ:
事情已经发生了, 你再后悔也无法改变, 别伤心了。
用盐水来洗新衣服,这样穿得再久、洗的次数再多,衣服也不容易掉颜色。
如果我们有什么看法或者意见,不管别人再怎么不同意、不支持,也应该说 出来,让别人知道我们的想法和态度。

3. 对于
Giới từ 对于 cho biết đối tượng được đề cập đến trong tình huống nào đó hay qua thái độ của người nào đó. Cấu trúc "对于 . ." có thể được dùng ở trước hoặc sau chủ ngữ. 

Ví dụ:
对于这件事,我跟大家的看法不同。
对于中国人来说,春节是一年之中最重要的节日,春节的时候人们会举行各 种各样的迎新年活动。
那您认为对于老师来说,什么是最难做到的?

4. 名量词重叠 Sự lặp lại danh từ/lượng từ
Danh từ/lượng từ được lặp lại thường có dạng AA, có nghĩa là "mỗi". Cấu trúc này có thể được dùng làm chủ ngữ, định ngữ của chủ ngữ và trạng ngữ nhưng không được dùng làm tân ngữ và định ngữ của tân ngữ.

人人都会使用语言,但是怎么用语言把话说好却是一门艺术。
白先生天天都去那家咖啡馆坐一会儿,因为他觉得,工作了一天,只有安静 的地方才能让他得到放松。
做好小事是完成大事的第一步,因此,仲件小事都应该被看成是一次学习的 机会。

5. 相反
Liên từ 相反 được dùng ở đầu hoặc giữa vế câu sau để chỉ sự chuyển ý hoặc diễn tả sự tăng tiến. 

Ví dụ:
如果还是使用以前的办法,不但不能解决任何问题,相反,会使问题变得史 复杂。
使用正确的方法,我们做起事未能“事半功倍”. . 相反,如果方 法不对,可能花五倍甚至十倍的时间都不能完成任务,结果变成了“事倍功 半”。

Tính từ 相反 diễn tả rằng hai mặt của sự vật đối lập hay mâu thuẫn với nhau, có thể làm vị ngữ hoặc bổ nghĩa cho danh từ. Khi bổ nghĩa cho danh từ, theo sau nó phải có的. 

Ví dụ:
调查结果和他们想的几乎完全相反,他们不得不改变原来的计划。
我本来以为任务能顺利完成,没想到事情正好向相反的方向发展。

 

0
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

Xin chào
close nav