NGỮ PHÁP HSK4 PHẦN 14

Đăng bởi huỳnh thi tường Vy vào lúc 22/02/2023

NGỮ PHÁP HSK4 PHẦN 14

1.够
Động từ 够 có nghĩa là đủ về số lượng. 

Ví dụ:
客人来了,中国人一定要把家里最好吃的东西拿出来请客人吃,并且让客人吃 够、吃饱。
医生提醒我们,睡觉时间太长并不好,有时甚至会引起头疼,一般睡够八小时就可以了。

Phó từ 够 có nghĩa là mức độ đã đạt đến một tiêu chuẩn nhất định. Cấu trúc "够 + Tính từ " được dùng trong câu khẳng định, theo sau tính từ thường có 的
不用拿这些,宾馆都会免费提供的。再说,箱子已经够重的了!
有的人害怕失败,无法接受失败。这不仅是因为他们不够勇敢,还因为他们对自 己要求太高。

2. 以
Giới từ 以 có nghĩa là dựa vào, bằng, lấy và thường được dùng trong cấu trúc "以+ động từ". 

Ví dụ:
经理您放心,我一定以最快的速度完成。
事情做到“差不多”就觉得满意的人往往不会成功,只有以严格的标准来要求自己 才会让自己变得更优秀。
Cấu trúc 以, có nghĩa là xem...như..., xem...là... 

Ví dụ:
我们应该以那些敢说真话的人为镜子,这样才能及时发现自己的缺点。 

Liên từ 以, chỉ mục đích, có nghĩa là để, nhằm. 以 thường được dùng ở đầu vế câu sau và chủ ngữ của hai vế câu phải giống nhau. 

Ví dụ:
如果是十分重要的朋友,中国人往往会请他们去饭店或餐厅吃饭,以表示对客人 的尊重和礼貌。

3. 既然
Liên từ 既然 được dùng ở vế đầu của câu để diễn tả ý vì sự thật đã là như vậy. Về câu sau thường có các từ như 就,也,还… được dùng để kết hợp với 既然 để chỉ kết luận được rút ra dựa vào tình huống được đề cập trước đó. 

Ví dụ:
A:你既然不愿意打球,为什么还要打?
B:我是不得不打啊,因为这些天我又胖了好几斤。

A:真抱歉,明天我得出差, 不能参加明天的会议了。
B:既然这样,就只好安排在下周了。 

既然明天晚上公司会关灯停电,那么我们肯定不用加班了。

4. 于是
Liên từ 于是 được dùng ở vế câu sau để chỉ sự việc xảy ra ngay sau sự việc được đề cập ở vế câu trước đó. 于是 thường bao hàm quan hệ tiếp nối. 

Ví dụ:
听爷爷奶奶说,我妹妹出生那天,正好下了一场大雪,于是我爸妈就给她取名叫 夏雪。
他是一位芳名的记者,五年里,他去了亚洲许多国家,尝遍了各地的美食。回国 后,他用一年的时间整理材料,于是就有了这本关于亚洲美食的书。
......可是, 它的大量使用也带未了严重的环境污染问题。于是,一些国家规定, 超市、商场不能为顾客提供免费塑料袋,并且鼓励大家购买可以多次使用的购物 袋。

5. 什么的
Trợ từ 什么的 được dùng sau sự vật được liệt kê để chỉ còn có những trường hợp khác. 什么的 thường được sử dụng trong văn nói. 

Ví dụ:
既然你不喜欢新闻专业,那就考虑考虑其他专业吧,中文、国际关系什么的,我 和你爸都不反对。
A:我们去趟超市吧,明天出去玩儿得买点儿饼干和面包。 B:好,还有矿泉水、果汁什么的。
实际上,我们只需注意一下身边的小事就可以。例如,夏天把空调的温度开得高 一些,出门时记得关空调和电脑,这样可以节约用电;少开车,多骑车或者乘坐 地铁和公共汽车,这样能降低空气污染;还有养成把垃圾丢进垃圾桶的习惯什么 的。

 

0
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

Xin chào
close nav