NGỮ PHÁP HSK4 PHẦN 15

Đăng bởi huỳnh thi tường Vy vào lúc 22/02/2023

NGỮ PHÁP HSK4 PHẦN 15

1. 想起来
Động từ 起来 có thể được dùng sau động từ khác để làm bổ ngữ chỉ phương hướng, hoặc bổ ngữ chỉ khả năng, diễn tả hướng của hành động là từ dưới đi lên. 

Ví dụ: 
你这样躺着看书对眼睛不好, 快坐起未!
需要长时间坐着工作的人, 一小时左右一定要站起来活动活动.

Kết cấu 想起来 có nghĩa là nhớ lại người hoặc sự việc nào đó trong quá khứ. 

Ví dụ:
我突然想起来得去银行,所以不能陪你去大使馆了。 
我想起来了,这孩子又聪明又可爱,你们教育得真好!

2. 弄
Động từ 弄 có nghĩa là làm, thường được dùng trong văn nói, có thể thay thế một số động từ khác. 

Ví dụ:
A:关于那个新闻的材料你准备好了吗?我们开会时要用。 B:都弄(准备)好 了,马上给您送过去。
A:一会儿搬沙发的时候要小心点儿,别弄(碰)坏了。B:没问题,我会注意看 着脚下的。
每天因为这些小事批评她,弄(批评)得我俩心情都不好。

3. 千万
Phó từ 千万 có nghĩa là nhất định, nhất thiết phải. Theo sau 千万thường là cấu trúc phủ định. 

Ví dụ:
不过表扬也是一门艺术,表扬千万不要太多,过多的表扬可能会给孩子带来 压力。
我要等她生日那天再送给她这个礼物,你现在千万别告诉她。
每个人都应该记住这句话:“开车千万别喝酒,喝酒千万别开车。"

4. 来
Động từ 来 được đặt trước một động từ khác để diễn tả ý sắp thực hiện việc gì đó, thường được sử dụng trong văn nói. Nếu ta không dùng 来thì nghĩa của câu vẫn không thay đổi. 

Ví dụ:
这个沙发这么大,你们两个肯定抬不动,我来帮你们一起抬。
小王经验比较丰富,并且做事认真,这次就让他来负责吧。
有的孩子在得不到自己想要的东西的时候,会通过哭、扔东西或者故意敲打 来引起父母的注意。

5. 左右
Danh từ 左右 đi chỉ được dùng sau các từ chỉ số lượng để diễn tả ý nhiều hơn, hoặc hơi ít hơn một số lượng nào đó. 

Ví dụ:
网上买的那本书估计三天左右就能到,你收到了记得给我打个电话说一声。
这儿不能停车,前方500米左右有个免费停车场,您可以把车停到那儿。 
七岁左右的儿童普遍好动,坐不住,所以老师在教这个年龄段的孩子时, 定要想办法引起他们的兴趣。

 

 

0
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

Xin chào
close nav