NGỮ PHÁP HSK4 PHẦN 19

Đăng bởi huỳnh thi tường Vy vào lúc 25/02/2023

NGỮ PHÁP HSK4 PHẦN 19

1. 疑问代词活用表示任指 Đại từ nghi vấn phiếm chỉ
Các đại từ nghi vấn 什么cái gì, 谁 ai, 哪 nào, 哪儿 đâu, 哪里 đâu, 怎么 thế nào ...là các đại từ nghi vấn phiếm chỉ, có thể được dùng để chỉ bất kỳ người nào hoặc bất kỳ vật gì; chẳng hạn 什么 chỉ bất kỳ thứ gì,  谁 chỉ bất kỳ ai. Những đại từ này thường kết hợp với 都/也 trong câu. Hãy xem các ví dụ sau:

没关系,不用道歉,谁都有粗心填错的时候。
昨天我做了一个奇怪的梦, 但是早上起来怎么想都想不起来。 
“世界上没有免费的午餐”这句话是说,什么东西都要通过努力才能得到。

2. 上
Động từ 上 được dùng sau động từ khác để làm bổ ngữ chỉ phương hướng hoặc bổ ngữ chỉ khả năng. Trong trường hợp làm bổ ngữ chi phương hướng, 上 có nghĩa mở rộng là mục đích của hành động/hoạt động đã đạt được. Trong trường hợp làm bổ ngữ chỉ khả năng, 上 diễn tả ý người ta có đạt được mục đích hay không khi thực hiện hành động/hoạt động nào đó. 

Ví dụ:
看来今天吃不上羊肉饺子了。
现在堵车这么厉害,看来今天坐不上8点那趟去上海的飞机了。
一听到哥哥考上了经济专业的博士,我们全家都特别高兴。

3. 出来
Động từ 出来 có thể được dùng sau động từ khác để làm bổ ngữ chỉ phương hướng, diễn tả hành động/hoạt động nào đó làm cho sự vật thay đổi trạng thái từ không tồn tại sang hiện hữu, từ bị che khuất sang lộ rõ. 

Ví dụ:
有的人心里有什么看法或意见,嘴上就会直接说出来。
你要的那篇文章我已经翻译出来了,你方便的时候就来取吧。 
刚才我在旁边看到你跳中国舞了,没看出来你跳得这么好!

4.总的来说
总的来说 thường được dùng làm thành phần xen kẽ để diễn tả rằng người nào đó đưa ra nhận xét dựa trên tổng thể hay các tình huống chủ yếu. 

Ví dụ: 
广告上说房子交通方便,周围很安静, 厨房很大。总的来说,这套房子他很满
意,于是他就记下了房东的手机号码。
这个公司的工资虽然不算很高,但是奖全很多,所以总的来说收入还不错。 
很多人问去丽江旅游怎么样,总的来说,丽江景色不错,那里的人也很热情,去 那里旅游是个不错的选择。

5.在于
Động từ 在于 thường được dùng trong văn viết để chỉ bản chất của sự vật, có nghĩa là ở chỗ, chính là. Chủ ngữ của 在于 thường là cụm danh từ; ta phải dùng danh từ, động từ hay câu ngắn sau 在于 để làm tân ngữ của hành động này. 

Ví dụ:
人们常说“生命在于运动”,所以很多人一到周末就会到体育馆打几场球。 
选择职业的关键在于兴趣,当你喜欢做一件事情的时候,你会带着热情去工作, 就不会感到累,更不会觉得有太大的压力。
没有人能一生都顺顺利利、没有失败。区别在于有的人能接受失败,找到失败的 原因并继续努力;而有的人却在失败面前停下了脚步。

 

0
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

Xin chào
close nav