NGỮ PHÁP HSK4 PHẦN 3

Đăng bởi huỳnh thi tường Vy vào lúc 05/02/2023

NGỮ PHÁP HSK4 PHẦN 3

1. 挺
Phó từ 挺 có nghĩa là rất, thường được dùng trong cấu trúc 挺. . . 的.
Ví dụ:
他们问的问题都挺容易的。
这家店的东西挺好的,我经常来这儿买东西。
我挺喜欢这个地方的,周围环境比以前住的地方安静得多。

2. 本来
Phó từ 本来 diễn tả rằng tình huống/sự việc nào đó đáng lẽ phải như vậy. 本来 cũng mang ý nghĩa là lúc đầu, trước đây. 
Ví dụ:
这件事本来应该听他的。
我本来不会开车,但现在开得特别好
(这次招聘)本来是小李负责的.

3. 另外
。 Phó từ 另外 diễn tả ý bên ngoài phạm vi đã được đề cập trước đó, thường được dùng kết hop vói 还/再/又. 
Ví du:
Đại từ 另外 chỉ người hay sự vật bên ngoài phạm vi đã được đề cập trước đó, thường được dùng trong cấu trúc “另外(+的) + số lượng (+danh từ)” hay “另外+ 的(+danh từ)”. 
Ví dụ:
前面车有点儿多,我们走另外一条路,不会迟到的。
这件衣服有点儿大,你试试另外的那件吧。
Phó từ 另外 diễn tả ý bên ngoài phạm vi đã được đề cập trước đó, thường được dùng kết hợp với 还/再/又. 
Ví dụ:
除了她说的,我另外又补充了几条意见。
家里的空调坏了,咱们另外再买一个吧。
Liên từ 另外 có nghĩa là ngoài ra, được dùng để nối các vế câu hoặc các câu. 
Ví dụ: 
我学的就是法律专业,而且同事们都很喜欢我。另外,收入很不错。
现在上网买东西很方便,卖家可以把你买的东西送到你办公室或者家里。另 外,还比较便宜。

4. 首先。。。其次。。 。
首先 và 其次là đại từ, thường được dùng kết hợp trong văn viết để liệt kê các sự việc theo trình tự nào đó. 
Ví dụ:
不管做什么事情,首先应该明白你为什么要做, 其次要知道怎么做。
首先,要穿正式的衣服,这会给面试者留下一个好的印象,让他觉得你是一 个认真的人。其次应聘时不要紧张。

首先 cũng có thể được dùng làm phó tử với ý nghĩa là đầu tiên, sớm nhất. Ví dụ:
• 不管以后做什么工作,你首先应该有一个好身体。
很多人遇到不明白的地方,首先想到的是上网查一查。

5. 不管
Liên từ 不管 chỉ kết luận hay kết quả sẽ không thay đổi trong mọi tình huống được giả định, thường được dùng chung với các đại từ nghi vấn như 什么,怎么,谁,哪儿 và 多(么) .Người ta cũng thường sử dụng để kết hợp với 不管 hay mẫu câu chính phản, khi đó vế câu thứ hai thường có 都 hoặc các từ khác. Ví dụ:
山本不管做什么事情都非常认真。
不管是上课、上班,还是与别人约会,准时都非常重要。
不管忙不忙, 他每天都要锻炼一个小时身体。

0
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

Xin chào
close nav