NGỮ PHÁP HSK4 PHẦN 5

Đăng bởi huỳnh thi tường Vy vào lúc 13/02/2023

NGỮ PHÁP HSK4 PHẦN 5

1. 肯定
肯定 có thể được dùng làm phó từ với nghĩa là nhất định, không nghi ngờ. Ví dụ:

您放心,质量肯定不“打折”
每天喝一点儿葡萄酒,对身体是有好处的。但是不能喝太多,喝太多酒肯定 对身体不好。

肯定 cũng có thể được dùng làm tính từ và mang ý nghĩa là chắc chắn, rõ ràng. Ví dụ:

不能肯定的事,没发生过的事,最好不要说。

Khi làm tính từ, 肯定 còn có nghĩa là thừa nhận, đúng. Ví dụ:

“你羡慕浪漫的爱情吗?”相信大部分人的回答都是肯定的。

2. 再说
再说 có thể được dùng làm động từ, diễn tả ý gác lại (việc gì) để giải quyết hay suy sét sau. Ví dụ:

现在的事,做了再说,以后的事,以后再说。 
A:你不是很喜欢那件大衣吗?怎么不买了呢?
B:我真的很喜欢,不过没我的号了,下次再说吧。

再说 cũng có thể được dùng làm liên từ để bổ sung một số tình huống nữa cho những điều đã được đề cập trước đó. Ví dụ:

今天买的东西太多了。再说,这个月家里已经花了五千多了。
A: 你飞机几点的?怎么还不准备?
B:晚上八点的,不用急,再说,我就去几天,不用带多少东西。

3. 实际
实际 có thể được dùng làm danh từ để chỉ sự vật hay tình huống tồn tại khách quan. Vì du:

你们做计划应该联系实际。

实际 cũng có thể được dùng làm tinh từ và mang nghĩa thực tế, cụ thể. Ví dụ:
A:听说你大学二年级的时候就开始在广告公司工作了。这样做不会影响你 的学习吗?
B: 我认为不会,实际工作能让我更理解书本上的知识。

Phó từ 实际 có nghĩa là trong thực tế, thường được dùng để chuyển ý. Ví dụ:

要想别人对你好,你得先对别人好。实际上,我们很多人做不到这一点。
广告只会介绍优点,却不会说它的缺点。实际上,很多东西并不像广告上说 的那么好,所以不能完全相信广告。

4. 对 。。。 来说 
对 。。。 来说 diễn tả ý nhìn nhận vấn đề từ góc độ nào đó. Ví dụ: 

对我来说,衣服的样子流行不流行并不是很重要。
对一个女人来说,漂亮,聪明都很重要,但其实更重要的是快乐。
一杯水,对一条小鱼来说,可能很有帮助,它可以在里面游得很好。但是, 对一条大鱼来说,一杯水是没有什么帮助的,它需要的是一条河

5. 尤其
Phó từ 尤其 chỉ mức độ tăng thêm. Về câu thứ nhất thường đưa ra một tình huống tổng thể, vế câu thứ hai dùng t# để chỉ ra khía cạnh nổi bật nhất trong tình huống tổng thể đó. Ví dụ:

您女儿真可爱,长得真像您,尤其是眼睛.
现在网上购物变得越来越流行了,念经人尤其喜欢在网上买东西。
为了健康,我们应该每年都去医院做一次身体检查,尤其是那些四五十岁的 人,这样可以早一下发现问题。

0
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

Xin chào
close nav