NGỮ PHÁP HSK4 PHẦN 7

Đăng bởi huỳnh thi tường Vy vào lúc 18/02/2023

NGỮ PHÁP HSK4 PHẦN 7

1. 估计 dự đoán
Động từ 估计 có nghĩa là đưa ra suy đoán chung chung về sự vật dựa vào những điều kiện nào đó. 

Ví dụ:
我还不习惯北方的气候,估计是天气太干。
你有没有去问问小王?估计他应该有办法。 
机场通知飞机晚点一个小时,估计他下午六点才能到上海。

2. 来不及 không kip
Động từ 来不及 diễn tả rằng do thời gian ngắn nên người nào đó không kịp làm việc gì. 来不及 có thể được dùng độc lập hoặc có thể có động từ theo sau. 

Ví dụ:
等你身体出现问题了,后悔就来不及了。
今天来不及开会了,明天我们再找时间说这个问题吧。
你不是和同学约了下午两点见面吗?再不走就来不及了。

3. 离合词重叠 từ ly hợp lặp lại
Sự lặp lại của từ ly hợp diễn tả các ý như thời gian ngắn, việc làm thử, sự nhẹ nhàng, tùy tiện. Hình thức lặp lại là “AAB”, chẳng hạn: 散散步, 帮帮忙,睡睡觉, 游游泳。 

Hãy xem các ví dụ sau:
咱们午饭后就去附近的公园散散步吧。
行李箱怎么这么重啊!你快来帮帮我的忙。 
周末马克一般在宿舍看看书,听听音乐,睡睡觉。

4. 要是 nếu
。 Liên từ 要是 thường được dùng trong cấu trúc “要是。。。(的话),就。。. Vế câu sử dụng 要是 đưa ra một giả thuyết, vế câu sử dụng 就 chỉ hành động được thực hiện hay kết quả xuất hiện trong tình huống xảy ra giả thuyết đó. 

Ví dụ:
要是健康是1, 其他都是1后面的0
要是你想来中国的大学留学,和中国学生一起学习专业课,那么就需要做好 这些准备。
要是质量比别人的好的话,那么价格贵一点儿也是可以接受的。

5. 既。 又/也还。。 。。 。 đã ... lại...; vừa... vừa...
“既。。 又/也/还。。 ” được dùng để nối hai cấu trúc mang đặc điểm của động từ hoặc tính từ (hai cấu trúc thường giống nhau) nhằm diễn tả hai tình huống (đều mang nghĩa tích cực hoặc đều mang nghĩa tiêu cực) tồn tại cùng lúc. 

Ví dụ:
散步是生活中最简单的锻炼方法,既可以活动身体,又可以减肥。
成功离不开交流,交流自然需要说话,会说话的人既容易交到朋友, 也容易 获得成功。
他那个人做事既不认真,动作还慢,这个工作这么重要,还是让别人做吧。

0
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

Xin chào
close nav