NGỮ PHÁP HSK4 PHẦN 8

Đăng bởi huỳnh thi tường Vy vào lúc 18/02/2023

NGỮ PHÁP HSK4 PHẦN 8

1. 使 khiến cho, làm cho
Động từ 使 có nghĩa là (tương tự 让) thường được dùng trong văn viết. 

Ví dụ
她看都没看过我一眼,怎么样才能使她喜欢我呢?
在中国生活的三年使他在音乐方面有了很多新的想法。
听说伤心难过的时候吃块儿巧克力,还能使人的心情变得愉快。

2. 只要
。 Liên từ 只要 thường được dùng trong cấu trúc câu “只要. . . 就”. Vế của câu đứng sau 只要 đưa ra một điều kiện cần thiết, vế câu đứng sau 就chỉ kết quả của điều kiện này. 

Ví dụ:
只要这次你好好儿准备,一定能把比赛踢好。
只要你用心就会发现,身边有那么多有意思的事情,有那么多不一样的生 活。
每个人对幸福有不同的理解, 对我来说,只要能做自己喜欢的事, 就是幸福。

3. 可不是
Phó từ 可不是 ( được sử dụng để bày tỏ sự tán thành hoặc đồng cảm với những điều người khác nói, thường đứng độc lập tạo thành một câu (cũng có thể dùng 可不). 

Ví dụ:
A: 没想到咱们毕业都已经十年了。
B: 可不是,时间过得太快了,真想大家。

A: 遇到堵车,心情也“堵”。
B: 可不是!上班堵车怕迟到,下班堵车怕回家晚。

A:这家网球馆的服务不错,给我的印象很好。
B: 可不是, 这儿不仅环境好,还免费提供吃的和水,打球打累的时候,可以吃点儿东 西休息一下。

4. 因此 vì vậy
Liên tử 因此 gần nghĩa với 所以, nhưng không được dùng kết hợp với 因为. 

Ví dụ:
我认识他很多年, 因此, 很了解他的生活。
每个学生的性格、能力不同,因此,老师要根据学生的特点, 用不同的方 法。
生活的态度要自己选择,因此,遇到烦恼时,你应该想一些办法让自己从不 高兴的心情中走出来。

5. 往往
Phó từ 往往 chỉ tình huống nào đó thường xảy ra trong điều kiện nhất định, thường được dùng để nói về những sự việc có tính quy luật. 

Ví dụ:
女孩子对衣服颜色的选择往往与他们的性格有关。
有经验的出租车司机往往对道路情况都非常熟悉,他们知道一天的每个时段 什么地方可能堵车。
除了正式的名字,中国人一段都有一个小名,在家里,父母往往只叫孩子的 小名。

0
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

Xin chào
close nav