NGỮ PHÁP HSK4 PHẦN 9

Đăng bởi huỳnh thi tường Vy vào lúc 18/02/2023

NGỮ PHÁP HSK4 PHẦN 9

1. 难道
Phó từ 难道 nhấn mạnh ngữ khí của câu hỏi tu từ. Khi 难道 được dùng trong câu hỏi tu từ khẳng định, cả câu mang nghĩa phủ định và ngược lại, chẳng hạn câu 难道汉语真的这么难吗? có hàm ý người nói nhấn mạnh tiếng Trung Quốc không khó. 

Ví dụ: 
怎么又买了这么多饼干和巧克力?难道你不减肥了?
A:喂,都十点了,你怎么还没来?
B:难道你没有看短信?我今天有事去不了了。
A: 你不是两点就出发了吗?难道路上花了两个多小时?
B: 我那辆车出了点儿问题, 刚才把车送去修了。

2. 通过
通过 có thể được dùng làm giới từ để diễn tả ý đạt được mục đích nhất định nhờ người nào đó hay bằng phương tiện/cách thức nào đó. 

Ví dụ:
任何成功都要通过努力才能得到。
这个节目我一直在看,它介绍了很多生活中的小知识。 很多以前我没有注 意到的问题,现在通过它了解了不少。

通过 cũng có thể được dùng làm động từ để chỉ việc đi qua nơi nào đó từ đầu này phía này đến đầu kia/phía kia. 

Ví dụ: 这条街只能步行通过。

Động từ 通过 cũng mang nghĩa là phù hợp với một tiêu chuẩn nhất định hay đạt được yêu cầu nào đó.
 
Ví dụ:
我通过那家公司的面试了,经理贵我印象不错,他要我明天就正式去上班。

3. 可是
Liên từ 可是 được dùng ở vế câu sau của câu phức để chỉ sự chuyển ý. 虽然 thường được dùng ở vế câu trước để kết hợp với 可是 . 

Ví dụ:
A:你怎么又想换工作了, 这儿的收入不是挺高的吗?
B:虽然收入高,可是经常要加班,很少有时间和家人在一起。
小时候,他家都说我像我妈,尤其是性格。可是长大后,他们说我更像爸 爸。
当时她的父母和亲戚都不支持她,可是她坚持自己的选择,现在终于向所有 人证明了她的选择是正确的。

4. 结果
结果 có thể được dùng làm danh từ để chỉ trạng thái cuối cùng trong diễn biến của sự việc.

Ví dụ:
小张,你这份计划书写得不错,就按照这个计划去做市场调查吧。下个月把 调查结果交上来。
如果你想做什么事情,那就勇敢地去做,不要担心结果,不要考虑会不会失 败。

结果 cũng có thể được sử dụng làm liên từ chỉ quan hệ nhân quả. Người ta dùng 结果 ở vế câu sau để diễn tả kết quả của tình huống được đề cập ở vế câu trước. 

Ví dụ: 我妻子想减肥,所以她每天早上都去骑马。结果马竟然在一个月之内瘦了二十斤。
有些人爱说“差不多”。例如,每天的工作都是完成得差不多,结果,积累下 来,就变成差很多了。

5.上
Động từ 上 diễn tả ý đạt đến hoặc đủ (số lượng hay mức độ nhất định), theo sau nó thường là tân ngữ chỉ số lượng. 

Ví dụ:
这个城市的地铁已经有上百年的历史了。
每年有成千上万的高中毕业生参加艺术考试。
爱迪生就是在找了上千种材料后才找到了能点亮电灯的材料。

0
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

Xin chào
close nav