NGỮ PHÁP HSK5 PHẦN 1

Đăng bởi huỳnh thi tường Vy vào lúc 05/03/2023

NGỮ PHÁP HSK5 PHẦN 1

1. 如何
  • “如何” đại từ, dùng để hỏi phương thức . VD:
    • 我们明天举行会议,讨论这个问题该如何解决。
    • 评委叫第一对夫妻说说他俩是如何恩爱的。
  • “如何” cũng thường dùng ở cuối câu, dùng để trưng cầu ý kiến hoặc hỏi thăm tình hình. VD:
    • 我们希望由你来负责接解决这个问题,如何?
    • “80后”们月收入情况如何?
2. 靠
  • “靠” , là động từ , thường gặp các cách thức “靠着/在……..”(dựa vào, tựa vào) để cho người hoặc vật thể chống đỡ trọng lượng của cơ thể .Ví dụ:
    • 王老师喜欢靠这桌子讲课。
    • ……..男人的头靠在女人的肩膀上,睡着了。
  • “靠” cũng có nghĩa là nhờ, dựa vào ; dựa vào ai đó mới đạt được lợi ích. Ví dụ:
    • “ 在家靠父母,出门靠朋友。”有什么事情我能帮忙的,你们尽管开口。
    • 没有一个人可以完全不靠别人而生活。
  • “靠” cũng có nghĩa là gần kề, kế liền. Ví dụ:
    • 我的座位是17号,是靠窗的座位。
    • 以后我一定会买一个靠海的房子,这样我每天都能听到大海的声音。
3. 居然
  • 居然 (lại có thể, lại)  phó từ ; biểu thị không ngờ đến, bất ngờ, ngạc nhiên. Ví dụ:
    • 这么简单的题,你居然也不会做?上课时都干什么去了?
    • 没想到居然在这里碰到你!你也去上海?
    • ….这个女人为了不影响大夫睡觉,居然放弃这次机会!
4. Phân biệt 如何,怎么
  如何 怎么
giống Đều là đại từ, đều là phương thức hỏi thăm, thăm dò ý kiến。
如:只有知道如何/怎么停止的人,才知道如何/怎么高速前进。
khác 1.Dùng trong văn viết 1. Dùng trong văn nói
如:该如何爱护我们的地球? 如:你今天是怎么来的?
2. Không thể dùng để hỏi nguyên nhân 2. Có thể dùng trong câu hỏi nguyên nhân
如:今天怎么这么冷?
3. Có thể dùng ở cuối câu biểu thị sự hỏi thăm tình hình, trưng cầu ý kiến 3. Có thể dùng ở đầu câu để biểu thị sự ngạc nhiên ,kinh ngạc
如:最近身体如何? 如:怎么,你不认识我了?
0
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

Xin chào
close nav