NGỮ PHÁP HSK5 PHẦN 12

Đăng bởi huỳnh thi tường Vy vào lúc 07/03/2023

NGỮ PHÁP HSK5 PHẦN 12

1. 以及
  • liên từ, dùng để nối cụm từ hoặc từ có quan hệ ngang bằng nhau, liên kết thành phần thường có sự phân biệt trước sau hoặc sự phân biệt chủ yếu và thứ yếu. Ví dụ:
    • 吃饭时不要用筷子敲打碗,盘子以及桌面。
    • 学校的领导,教师以及一些学生代表观看了演出。
    • ·····由于中国互联网的用户数量以及市场成熟程度等都低于发达国家,在产品创新上难有领导地位,······
2. 程度
  • danh từ, chỉ trình độ, mức độ hoặc cấp độ mà ở một vài phương diện đã đạt được .Ví dụ:
    • ·····由于中国互联网的用户数量以及市场成熟程度等都低于发达国家,在产品创新上难有领导地位,······
    • 问题已经发展到了十分严重的程度。
    • 在很大程度上,一个人的未来取决于他所受的教育。
3. Phân biệt 发达 và 发展
  发达 发展
Giống Ý nghĩa có liên quan, nhưng thường không thể dùng thay thế cho nhau.
Khác 1. Tính từ 1. Động từ
如:这个城市的经济不太发达。 如:这个城市正在大力发展经济。
2. Mô tả trình độ phát triển rất cao 2. Chỉ sự biến hóa, thay đổi của sự vật.
如:由于中国互联网的用户数量以及市场成熟程度等都低于发达国家,在产品创新上难有领导地位。 如:中国还是一个发展中国家。
0
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

Xin chào
close nav