|
忽视 |
轻视 |
Giống |
Đều biểu thị không chú ý, không chú trọng, trong một vài câu có thể hoán đổi cách dùng cho nhau, nhưng ý nghĩa muốn nhấn mạnh lại không giống nhau. Ví dụ: |
如:他只注重理论,忽视/轻视实践 (Shíjiàn, thực tiễn),所以失败了。 |
Khác |
1. Nhấn mạnh không suy nghĩ, cân nhắc đến. |
1. Nhấn mạnh xem thường, coi thường ai dó. |
如:他忙得忽视了去医院看病。 |
如:你可别轻视他,他看起来很平常,其实很能干。 |
2. Về mặt thái độ có khả năng là vô ý, vô tình; cũng có khả năng là cố ý, cố tình. Ví dụ: |
2. Về mặt thái độ thông thường là cố ý hoặc mang tính lựa chọn. |
如:我们常常忽视结束退场时的准备,演出开始时人们认为很有魅力,但是糟糕的结局会给人留下难以忘记的坏印象。 |
如:虽然这是一次小考,他也不能轻视要好好复习。 |