NGỮ PHÁP HSK5 PHẦN 17
1. 以
- “以” là giới từ, thường dùng trong văn viết, có nghĩa là “用、拿、凭借” ( dùng, lấy, dựa vào, nhờ vào). Ví dụ:
- 同年四月,(微信)以英文名WeChat正式进入国际市场。
- ·····学生分为甲乙两队,以足球为比赛工具向蓝内投,按得分多少觉输赢。
- “以” còn có thể làm liên từ, thường dùng trong văn viết, biểu thị mục đích. Ví dụ:
- 虽然我们已经老了,但还要坚持学习,以适应社会的发展。
- 比如说为了一场戏剧演出,我们会投入很多时间,准备服装、化妆、道具、舞台美术,以创造良好的效果。
2. 平常
- “平常” tính từ, biểu thị phổ thông, bình thường, không có gì đặc biệt. Ví dụ:
- 对小王来说,今天是一个不平常的日子,因为他今天第一天上班。
- 一部电影,开始虽然剧情平平常常,如果最后半个小时能使我们感动,我们依然会向别人推荐它。
- “平常” cũng có thể làm danh từ, ý nghĩa là “平时” (ngày thường, bình thường, lúc thường). Ví dụ:
- 他平常总是来得很早,今天却迟到了。
- 校长又告诉老师们,对待这些孩子,要像平常一样,不要让孩子或家长知道他们是被选出来的。
3. 宁可
- phó từ, biểu thị sau khi so sánh, chọn lựa được 1 bên tương đối có lợi
- 作为母亲,她宁可自己累一点儿,也不想委屈了孩子。
- 为什么大家宁可挤成一团,也不去没人的那边?
- ·····做节目时,与开模式相比,我们宁可把更多的精力集中在闭模式上,······
4. Phân biệt 忽视 và 轻视
忽视 | 轻视 | |
Giống | Đều biểu thị không chú ý, không chú trọng, trong một vài câu có thể hoán đổi cách dùng cho nhau, nhưng ý nghĩa muốn nhấn mạnh lại không giống nhau. Ví dụ: | |
如:他只注重理论,忽视/轻视实践 (Shíjiàn, thực tiễn),所以失败了。 | ||
Khác | 1. Nhấn mạnh không suy nghĩ, cân nhắc đến. | 1. Nhấn mạnh xem thường, coi thường ai dó. |
如:他忙得忽视了去医院看病。 | 如:你可别轻视他,他看起来很平常,其实很能干。 | |
2. Về mặt thái độ có khả năng là vô ý, vô tình; cũng có khả năng là cố ý, cố tình. Ví dụ: | 2. Về mặt thái độ thông thường là cố ý hoặc mang tính lựa chọn. | |
如:我们常常忽视结束退场时的准备,演出开始时人们认为很有魅力,但是糟糕的结局会给人留下难以忘记的坏印象。 | 如:虽然这是一次小考,他也不能轻视要好好复习。 |