NGỮ PHÁP HSK5 PHẦN 19
1. 般
- “般” trợ từ, có nghĩa là “一样” “似的”(tựa như) , thường đứng sau danh từ, tạo thành một cụm từ làm định ngữ hoặc trạng ngữ. Ví dụ:
- ·····紫的像山泉般清淡可口。
- 说起那段往事,她的脸上露出阳光般的笑容。
- 望着爸爸远去的背景,我的眼泪雨点般不停地往下掉。
2. 闻
- “闻” khi làm ngữ tố, có nghĩa là “nghe thấy hoặc tin tức, sự việc được nghe thấy ”.Ví dụ:
- 你们到各地去旅游,一定会增加对中国的了解,老话说:百闻不如一见。
- 时隔多年再来这里,所到之处、所见所闻,无不给人一种新鲜感。
- 邻居们闻声赶来,纷纷跳入水中救起了落水的小孩。
- 假期里,她唱带孩子们到世界各地旅行,增长他们的见闻。
- “闻” khi dùng làm động từ, biểu thị dùng mũi để cảm nhận, nhận biết mùi vị. Ví dụ:
- 火最好用文火,等能闻到香味时,便可开锅了。
- 他把壶盖儿打开,闻了闻,原来是酒。
3. 趁
- “趁” giới từ, có nghĩa là lợi dụng (thời gian, cơ hội) , đằng sau có thể là cụm động từ, danh từ, tính từ và câu đơn. Ví dụ:
- 趁着这几天休息,我们去看看房子吧。
- 趁电影还没开始,我去买两瓶矿泉水。
- 萝卜饼要趁热吃,喜欢口味重的,还可以加少许酱油和醋。
4. Phân biệt 怀念 và 想念
怀念 | 想念 | |
Giống nhau | Đều là động từ, đều có ý nghĩa biểu thị nhớ nhung, không thể quên đối với người hoặc hoàn cảnh nào đó. | |
如:每当回忆起小学时代的学习生活,我最想念/怀念的人是刘老师。 | ||
Khác nhau | 1.Thường dùng trong văn viết, về ngữ nghĩa nhấn mạnh thường xuyên nhớ đến, không thể quên đi. | 1.Thường dùng trong khẩu ngữ, về mặt ngữ nghĩa nhấn mạnh hy vọng được gặp người nào đó . |
如:刘教授非常怀念年轻时在国外留学的那段生活。 | 如:女儿告诉我,她很想念出差的爸爸。 | |
2.Thường dùng với những người đã khuất hoặc những hoàn cảnh không thể nào gặp lại được. | 2.Thường dùng với những người đang sống hoặc những hoàn cảnh còn có thể được lặp lại. | |
如:从文章中我们读到了先生对去世的母亲的怀念。 | 如:每到春节,我就格外想念家乡的一草一木。 |