NGỮ PHÁP HSK5 PHẦN 20
1. 动词+得/不+起
- Biểu thị về mặt chủ quan có (không có) năng lực và điều kiện thực hiện (hoặc tiếp nhận) động tác nào đó. Ví dụ:
- ·····这对于那些想看又买不起(không mua nổi)书的人来说,只用很少的钱就能看一本,毫无疑问是件大好事。
- 古时候,有个十分好学的年轻人,但他家里很穷,买不起灯,一到晚上就不能读书。
- 只有经得起困难和时间考验的朋友才算是真正的朋友。
2. 支
- “支” (chống) động từ, biểu thị dùng đồ vật chống cho vật thể không bị đổ xuống. Ví dụ:
- 他的两只手放在桌上,支着脑袋,正在想事情。
- ·····我家附近就有个小人书摊,就是一进街口靠墙的一个小棚子,里面用几块砖头支着粗糙的木头板子供人们做着看书。
- “支” ,(cây/đội/bản) có thể làm lượng từ, dùng trong tác phẩm âm nhạc, đội ngũ, hoặc đồ vật có hình cán. Ví dụ
- 他弹第二支曲子时引起了牛的注意。
- 给他十支枪,他就能拉起一支军队来。
3. 凭
- “凭” Động từ, có nghĩa là nhờ vào, dựa vào. Ví dụ:
- 干工作不能光凭经验,还要有创新。
- 印象中似乎没有什么押金,全凭信用。
- “凭” Còn có thể làm giới từ, thường dùng cách thức:“ 凭+ tân ngữ + động từ”, biểu thị căn cứ, dựa vào. Ví dụ:
- 请旅客们准备好车票,凭票进站。
- 你凭什么怀疑我偷了东西?
4. Phân biệt 记录 và 纪录
记录 | 纪录 | |
不同点 | 1.Có thể làm động từ, chỉ đem lời nói nghe thấy hoặc việc xảy ra ghi chép lại. | 1.Danh từ, chỉ thành tích tốt nhất trong khoảng thời gian nhất định, trong phạm vi nhất định. |
如:我已经把这次会议的内容详细地记录下来了。 | 如:他在本次比赛中打破了世界纪录。 | |
2.Cũng có thể làm danh từ, chỉ tài liệu được ghi chép lại hoặc người ghi chép. | 2.Danh từ, cũng có thể chỉ việc ghi lại những sự kiện có giá trị tin tức. | |
如:第二天还书时再把记录一个一个地画掉。
小刘,你来做这次会议的记录。 |
如:学校带孩子们看了一部有教育意义的纪录片。 |