NGỮ PHÁP HSK5 PHẦN 20

Đăng bởi huỳnh thi tường Vy vào lúc 07/03/2023

NGỮ PHÁP HSK5 PHẦN 20

1. 动词+/+
  •    Biểu thị về mặt chủ quan có (không có) năng lực và điều kiện thực hiện (hoặc tiếp nhận) động tác nào đó. Ví dụ:
    • ·····这对于那些想看又买不起(không mua nổi)书的人来说,只用很少的钱就能看一本,毫无疑问是件大好事。
    • 古时候,有个十分好学的年轻人,但他家里很穷,买不起灯,一到晚上就不能读书。
    • 只有经得起困难和时间考验的朋友才算是真正的朋友。
2. 支
  • “支” (chống) động từ, biểu thị dùng đồ vật chống cho vật thể không bị đổ xuống. Ví dụ:
    • 他的两只手放在桌上,支着脑袋,正在想事情。
    • ·····我家附近就有个小人书摊,就是一进街口靠墙的一个小棚子,里面用几块砖头支着粗糙的木头板子供人们做着看书。
  • “支” ,(cây/đội/bản) có thể làm lượng từ, dùng trong tác phẩm âm nhạc, đội ngũ, hoặc đồ vật có hình cán. Ví dụ
    • 他弹第二支曲子时引起了牛的注意。
    • 给他十支枪,他就能拉起一支军队来。
3. 凭
  • “凭” Động từ, có nghĩa là nhờ vào, dựa vào. Ví dụ:
    • 干工作不能光凭经验,还要有创新。
    • 印象中似乎没有什么押金,全凭信用。
  • “凭” Còn có thể làm giới từ, thường dùng cách thức:“ 凭+ tân ngữ + động từ”, biểu thị căn cứ, dựa vào. Ví dụ:
    • 请旅客们准备好车票,凭票进站。
    • 你凭什么怀疑我偷了东西?
4. Phân biệt 记录 và 纪录
  记录 纪录
不同点 1.Có thể làm động từ, chỉ đem lời nói nghe thấy hoặc việc xảy ra ghi chép lại. 1.Danh từ, chỉ thành tích tốt nhất trong khoảng thời gian nhất định, trong phạm vi nhất định.
如:我已经把这次会议的内容详细地记录下来了。 如:他在本次比赛中打破了世界纪录。
2.Cũng có thể làm danh từ, chỉ tài liệu được ghi chép lại hoặc người ghi chép. 2.Danh từ, cũng có thể chỉ việc ghi lại những sự kiện có giá trị tin tức.
如:第二天还书时再把记录一个一个地画掉。

 

小刘,你来做这次会议的记录。

如:学校带孩子们看了一部有教育意义的纪录片。
0
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

Xin chào
close nav