NGỮ PHÁP HSK5 PHẦN 21

Đăng bởi huỳnh thi tường Vy vào lúc 10/03/2023
NGỮ PHÁP HSK5 PHẦN 21
1. 
  • “硬” Phó từ, biểu thị kiên quyết hoặc cố chấp làm một việc gì đó. Ví dụ:
    • 在中国历史故事“指鹿为马”中,赵高把鹿硬说成马。
    • ·····但是他感觉汉子很复杂,汉字的一笔一画没有任何逻辑只能死记硬背。
  • “硬” Khi làm phó từ còn biểu thị không đủ năng lực nhưng vẫn tiếp tục tận lực để làm một việc gì đó. Ví dụ:
    • 你不知道这一年我是怎么硬挺过来的。
    • 虽然中药汤有点儿苦,但为了治病,他还是硬把它喝下去了。
2. 偶然
  • “偶然” (ngẫu nhiên/ bất ngờ) tính từ, biểu thị sự việc phát sinh ngoài dự đoán hoặc dựa vào quy luật thông thường thì không có khả năng phát sinh. Ví dụ:
    • 一个偶然的机会,他发现如果了解汉字的来源和演变过程,再学习它就变得轻松、容易。
    • 虽然桂花偶然也能长成18米高的大树,但是绝大多数情况下它们都很矮。
  • “偶然” cũng có thể làm phó từ, có nghĩa là “偶尔,有时候”(thỉnh thoảng/ có lúc). Ví dụ:
    • 她专心地织着毛衣,偶然也会抬眼看一下墙上的挂钟。
    • 那些我生活过的地方,偶然也会在我梦中出现,但都不是我的“家”!
3. 尽快
  • “尽快” Phó từ, có nghĩa là nhanh hết mức có thể. Ví dụ:
    • ·····我要抓紧时间尽快把《说文解字》电脑化。
    • 新产品出了点儿问题,你和严经理尽快商量一下这事。
    • 趁这两天天气好,您尽快把过季的衣服洗一洗,收起来。
4. Phân biệt 偶然 và 偶尔
  偶然 偶尔
Giống nhau Đều có thể là phó từ, đều có nghĩa là không thường xuyên, có lúc có thể dùng thay thế cho nhau, nhưng ý nghĩa có chút không giống.
如:在校园里,我偶然/偶尔也会碰到李艳。
Khác nhau 1.Thiên về biểu thị có chút đột ngột, không nghĩ đến, trái ngược với必然. 1.Thiên về nhấn mạnh số lần ít, trái ngược với 经常
如:这本书是她一次逛书市时偶然发现的。 如:我平时加班不多,月底偶尔有一两天。
2.Còn có thể biểu thị sự việc phát sinh ngoài ý muốn hoặc không thể xảy ra theo quy luật thông thường. Có thể làm định ngữ, vị ngữ, đằng trước có thể kết hợp với phó từ chỉ mức độ. 2.Còn có thể là từ thuộc tính, chỉ làm định ngữ, đằng trước không thể thêm phó từ chỉ mức độ, cũng không thể làm vị ngữ. Cách dùng này không thường được sử dụng.
如:李阳的父亲是一位画家,所以,李阳喜欢画画儿并非偶然。 如:他在农村的生活很单调,偶尔的聚会还是在村里的老房子里举行,很无聊。
0
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

Xin chào
close nav