NGỮ PHÁP HSK5 PHẦN 22

Đăng bởi huỳnh thi tường Vy vào lúc 10/03/2023

NGỮ PHÁP HSK5 PHẦN 22

1. 一旦
  • phó từ, biểu thị thời gian không xác định, ngày đó bỗng nhiên tới hoặc giả dụ có ngày đó. Ví dụ:
    • 长大后,我终于明白了这个道理:女人一旦做了母亲,就变得矛盾了。
    • 灰姑娘一旦进了这个王宫,······应该怎样对待她的继母,应该怎样对待她的两个姐姐。
    • 所谓私人空间,是指我们身体周围的一定的空间,一旦有人闯入这个空间,我们就会感觉不舒服、不自在。
2. 难免
  • tính từ, có nghĩa là khó tránh khỏi, không thể tránh khỏi. Ví dụ:
    • 刚开始工作,这样的错误是难免的。
    • 朋友间难免会发生矛盾、误会甚至是伤害。
    • ·····作为一个母亲,在自己的亲生女儿和不是亲生的灰姑娘之间,难免会更疼爱自己亲生的女儿,很难完全平等地对待她们。
3. 自从
  • giới từ, biểu thị bắt đầu từ mốc thời gian nào đó trong quá khứ. Ví dụ:
    • 自从城市出现后,它就成为人类生活的中心。
    • 自从有了长大后成为作家这个理想之后,他每天都坚持写作。
    • 自从我听了这件事,就开始思考应该如何阅读,除了阅读还应该做什么。
4. Phân biệt 平等 và 公平
  平等 公平
Giống Đều là tính từ, ý nghĩa tương tự nhau, có lúc có thể thay thế nhau.
如:作为一个母亲,在自己的亲生女儿和不是亲生的灰姑娘之间,难免会更疼爱自己亲生的女儿,很难完全平等/公平地对待她们。
Khác 1.Nhấn mạnh quyền lợi hoặc sự đãi ngộ giống nhau giữa người với người trong xã hội. 1.Nhấn mạnh xử lí vấn đề hợp tình hợp lí , không thiên về một bên.
如:法律面前人人平等。 如:我们应当公平竞争。
2.Thường dùng với tình huống thường gặp, tính phố biến. 2.thường dùng với người hoặc vật cụ thể.
如:现实社会中,女人与男人有时并不平等。 如:我认为公司对这次事情的处理不够公平。
0
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

Xin chào
close nav