NGỮ PHÁP HSK5 PHẦN 24
1. 行动
- “行动” Động từ, biểu thị đi lại, hoạt động cơ thể. Ví dụ:
- 他运动时受伤了,行动不便。
- 有些鸟类喜欢单独行动。
- Làm động từ, cũng có thể biểu thị tiến hành hành động nào đó vì mục đích nào đó . Ví dụ:
- 做什么事他都喜欢提前行动,早做准备。
- 有的人总是怀疑计划不够准确而迟迟不能开始行动。
- Cũng có thể làm danh từ, biểu thị hoạt động, hành vi. Ví dụ:
- 郝老师到云南参加支教行动。
- 我们应该勇敢面对困难,迅速采取行动,主动承担责任。
2. 义务
- “义务”Danh từ, biểu thị trách nhiệm về mặt pháp luật, đạo đức nên gánh vác, đảm nhiệm. Ví dụ:
- 不过,现在我们明白了,建设家乡,人人有责,我们也要承担这个义务。
- 参与社会事务和促进社会进步是每个人的权利,也是每个人的义务和责任。
- Cũng có thể làm tính từ, biểu thị không nhận thù lao. Ví dụ:
- 我们每个学期都要至少参加三次义务劳动。
- 中国有关于九年制义务教育的法律。
3. Phân biệt 发言 và 发表
发言 | 发表 | ||
Giống | Đều có thể làm động từ, đều liên quan đến biểu đạt ý kiến . | ||
Khác | 1. Chỉ lời nói khi ở trong hội nghị, trong lớp . | 1.Chỉ hướng về tập thể, xã hội nói ra ý kiến của mình hoặc đăng bài trên báo | |
如:他上课从不发言,很多课不及格,平时也几乎不和同学交往。 | 如:总统发表了有关两国关系的讲话。 | ||
2.Có thể làm danh từ, chỉ những ý kiến đã phát biểu. | 2. Không thể làm danh từ. | ||
如:他今天在会上的发言很精彩。 | |||
3.Là từ li hợp, ở giữa có thể xen các thành phần khác, đằng sau không thể mang thêm tân ngữ. | 3. Không phải từ li hợp. | ||
如:你已经发过言了吗? | 如:你发表过这篇文章吗? |