NGỮ PHÁP HSK5 PHẦN 27
Đăng bởi huỳnh thi tường Vy vào lúc 10/03/2023
NGỮ PHÁP HSK5 PHẦN 27
1. 动词+下来
- biểu thị hoàn thành, có lúc bao gồm cả ý nghĩa thoát ly hoặc cố định. Ví dụ:
- 你的论文大概什么时候发表?定下来了吗?
- 你看,那张纸是从这本书里撕下来的。
- 几局下来,基本上都是不到10分钟我就败下阵来。
2. 舍不得
- động từ, biểu thị không muốn từ bỏ, tiêu phí hoặc sử dụng. Hình thức khẳng định “舍得” dùng trong câu hỏi hoặc trả lời, so sánh. Ví dụ:
- 把你最喜欢的玩具送给小朋友,你舍得吗 ?
- 有些人对于把钱花在为家庭和自己的生活增加乐趣的事情上,总是有些舍不得。
- 可惜,大部分人都像你这样,开始不考虑得失,等到后来失去得多了,又开始舍不得,后果就是屡下屡败。
3. Phân biệt 损失 và 失去
|
损失 |
失去 |
共同点 |
Đều có thể làm động từ, đều có nghĩa là ban đầu có còn sau này thì không có. |
如:每走一步,你事先都应该想清楚:为了赢得什么,你愿意损失/失去什么,这样才可能赢。 |
不同点 |
1.Biểu thị giảm đi. |
1.Thông thường chỉ không còn gì . |
如:不到三分钟,我的棋子损失大半。 |
如:战争让他失去了家庭。 |
2.Có thể làm danh từ. |
2.Không thể làm danh từ |
公司会赔偿我们的损失。 |