NGỮ PHÁP HSK5 PHẦN 28
1. 从此
- phó từ, biểu thị từ thời điểm này hoặc từ thời điểm nói trở đi. Ví dụ:
- 李白听了老婆婆的话,很受感动,从此他刻苦用功,最后成了一位伟大的诗人。
- 因为小学六年级的时候,他迷上了公交车,从此,他就一直关注公交线路,·······
- 嫦娥自己吃下了不死药,结果她飞到了月亮上,从此与后羿分离。
2. 假设
- “假设”, động từ, biểu thị coi một số tình huống là thật. Ví dụ:
- 假设我要从国贸到鼓楼大街,该怎么乘车?
- 假设汽水两块钱一瓶,两个空瓶可以换一瓶汽水,如果给你6块钱,你最多能喝几瓶汽水?
- “假设” , cũng có thể làm danh từ, biểu thị tình huống giả thiết, tưởng tượng. Ví dụ:
- 你当年的假设已经被证明是对的。
- 这是一种大胆的假设,但不一定是科学的。
3. 堆
- “堆” (đống/đám), lượng từ, dùng cho đám người hoặc đống đồ vật (không thể dùng với những người đáng kính) .Ví dụ:
- 他有问必答,不但准确无误地按顺序报了一大堆公交车、地铁站的名字,而且还给一对情侣制订了北京休息一日游的具体方案。
- 一个小师弟结婚才半年,就跑过来找我诉苦,说妻子几乎每天都要挑出他一大堆毛病:饭后不洗碗、睡前不洗脚······
- “堆” , cũng có thể làm động từ, biểu thị dùng tay hoặc dụng cụ để xếp, chất lên nhau. Ví dụ:
- 这些零件怎么都堆在这儿啊?
- 今年真不错!你看这粮食,都堆成山了。
- “堆” , còn có thể làm danh từ, biểu thị đồ vật xếp cùng nhau. Ví dụ:
- 工厂旁边有一个建筑材料堆。
- 叔叔把手指上的金戒指取了下来,扔到石头堆里。
4. Phân biệt 反应 và 反映
反应 | 反映 | |
Giống | Đồng âm, đều vừa có thể làm động từ vừa có thể làm danh từ. | |
Khác | 1.Là động từ chỉ chịu kích thích của ngoại cảnh mà dẫn đến hành động hoặc biến hóa ;là danh từ chỉ những hành động này , những sự thay đổi này. | 1.Đem tình hình hoặc ý kiến báo cáo với cấp trên. |
如:这时人体精力下降,反应减慢,情绪地下,利于人体进入甜美的梦乡。 | 如:请放心,我会把你的意见反映给学校。 | |
2.Không còn ý nghĩa nào khác. | 2.Còn có thể chỉ phô bày ra bản chất của sự vât. | |
如:谈话可以反映一个人的职业特点。 | ||
3.Không thể kết hợp với tân ngữ. | 3.Có thể kết hợp với tân ngữ. | |
如:他反应得非常快,一点儿也不用思考。 | 如:这个电影反映了中国年轻一代的新变化。 |