NGỮ PHÁP HSK5 PHẦN 28

Đăng bởi huỳnh thi tường Vy vào lúc 11/03/2023

NGỮ PHÁP HSK5 PHẦN 28

1. 从此
  • phó từ, biểu thị từ thời điểm này hoặc từ thời điểm nói trở đi. Ví dụ:
    • 李白听了老婆婆的话,很受感动,从此他刻苦用功,最后成了一位伟大的诗人。
    • 因为小学六年级的时候,他迷上了公交车,从此,他就一直关注公交线路,·······
    • 嫦娥自己吃下了不死药,结果她飞到了月亮上,从此与后羿分离。
2. 假设
  • “假设”, động từ, biểu thị coi một số tình huống là thật. Ví dụ:
    • 假设我要从国贸到鼓楼大街,该怎么乘车?
    • 假设汽水两块钱一瓶,两个空瓶可以换一瓶汽水,如果给你6块钱,你最多能喝几瓶汽水?
  • “假设” , cũng có thể làm danh từ, biểu thị tình huống giả thiết, tưởng tượng. Ví dụ:
    • 你当年的假设已经被证明是对的。
    • 这是一种大胆的假设,但不一定是科学的。
3. 
  • “堆” (đống/đám), lượng từ, dùng cho đám người hoặc đống đồ vật (không thể dùng với những người đáng kính) .Ví dụ:
    • 他有问必答,不但准确无误地按顺序报了一大堆公交车、地铁站的名字,而且还给一对情侣制订了北京休息一日游的具体方案。
    • 一个小师弟结婚才半年,就跑过来找我诉苦,说妻子几乎每天都要挑出他一大堆毛病:饭后不洗碗、睡前不洗脚······
  • “堆” , cũng có thể làm động từ, biểu thị dùng tay hoặc dụng cụ để xếp, chất lên nhau. Ví dụ:
    • 这些零件怎么都堆在这儿啊?
    • 今年真不错!你看这粮食,都堆成山了。
  • “堆” , còn có thể làm danh từ, biểu thị đồ vật xếp cùng nhau. Ví dụ:
    • 工厂旁边有一个建筑材料堆。
    • 叔叔把手指上的金戒指取了下来,扔到石头堆里。
4. Phân biệt 反应 và 反映
  反应 反映
Giống Đồng âm, đều vừa có thể làm động từ vừa có thể làm danh từ.
Khác 1.Là động từ chỉ chịu kích thích của ngoại cảnh mà dẫn đến hành động hoặc biến hóa ;là danh từ chỉ những hành động này , những sự thay đổi này. 1.Đem tình hình hoặc ý kiến báo cáo với cấp trên.
如:这时人体精力下降,反应减慢,情绪地下,利于人体进入甜美的梦乡。 如:请放心,我会把你的意见反映给学校。
2.Không còn ý nghĩa nào khác. 2.Còn có thể chỉ phô bày ra bản chất của sự vât.
如:谈话可以反映一个人的职业特点。
3.Không thể kết hợp với tân ngữ. 3.Có thể kết hợp với tân ngữ.
如:他反应得非常快,一点儿也不用思考。 如:这个电影反映了中国年轻一代的新变化。
0
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

Xin chào
close nav