NGỮ PHÁP HSK5 PHẦN 29
1. 不如
- (không bằng) động từ, biểu thị không thể sánh bằng. Ví dụ:
- 求人不如求己。
- ······由于受到了建伟书店的影响,这三家书店的经营空间越来越小,三家的营业额加起来还不如他一家高。
- 如果找一个棋艺不如你或者和你差不多的人下棋,虽然你可能会轻易地战胜对手,但并不能使你的棋艺得到提高。
2. 干脆
- “干脆,tính từ, hình dung khi nói chuyện, làm việc thẳng thắn, sòng phẳng, không do dự. Ví dụ:
- 他这人很干脆,说行就行,说不行就不行。
- 我求他帮忙,他答应得很干脆。
- “干脆” (dứt khoát/ cứ),cũng có thể làm phó từ, biểu thị đơn giản, quyết đoán. Ví dụ:
- 我已经试过六次了,还是不行,我看我干脆放弃好了。
- 这时,许多新朋好友建议他干脆把另三家书店挤垮,垄断这个市场。
3. 万一
- “万一” ,liên từ, biểu thị khả năng rất nhỏ,thông thường dùng với trường hợp không ngờ đến hoặc bất lợi. Ví dụ:
- ·····万一他们自己跑到其他图书市场去“货比三家”,那我的生意就完了。
- 不要将所有的鸡蛋都放在一个篮子里,因为万一不小心,鸡蛋就有可能全部打碎。
- “万一”, có thể làm danh từ, biểu thị tình huống bất ngờ có khả năng rất nhỏ. Thường dùng trong cách thức cố định “就怕万一”“以防万一”. Ví dụ:
- 不怕一万,就怕万一。
- 她总是带着一把枪,以防万一。
4. Phân biệt 挤 và 拥挤
挤 | 拥挤 | |
Giống | Đều có thể làm động từ và tính từ, nghĩa về mặt tính từ đều là địa điểm đấy quá nhỏ so với người và vật . | |
如:这么小的教室里放三四张桌子,太挤/拥挤了! | ||
Khác | 1.Động từ, nhấn mạnh dùng sức lực của mình để lách ra từ đám đông. | 1.Động từ, nhấn mạnh chen chúc cùng một chỗ. |
如:坐车的人太多了,我挤了半天才挤上车。 | 如:请先下后上,不要拥挤。 | |
2.Thông thường làm vị ngữ. | 2.Có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ. | |
如:为了买到票,我挤得满头大汗。 | 如:交通拥挤是个大问题。 | |
3.Động từ ( vặn, bóp, nắn), chỉ dùng sức làm cho đồ vật từ trong lỗ nhỏ hoặc khe nhỏ ra ngoài. | 3.Không có ý nghĩa này. | |
如:牙膏用完了,已经挤不出来了。 | ||
4.Động từ, chỉ người hoặc vật chen chúc , dồn lại sát một chỗ, hoặc sự việc tập trung/dồn lại trong cùng một lúc.
如果你的生活先被不重要的事挤满了,那你就无法再装进更大、更重要的事了。 |
4.Không có ý nghĩa này. | |
5.Có ý nghĩa gạt bỏ, lật đổ, loại trừ. | 5.Không có ý nghĩa này. | |
如:许多新朋好友建议他干脆把另三家书店挤垮,垄断这个市场。 |