NGỮ PHÁP HSK5 PHẦN 29

Đăng bởi huỳnh thi tường Vy vào lúc 11/03/2023

NGỮ PHÁP HSK5 PHẦN 29

1. 不如
  • (không bằng) động từ, biểu thị không thể sánh bằng. Ví dụ:
    • 求人不如求己。
    • ······由于受到了建伟书店的影响,这三家书店的经营空间越来越小,三家的营业额加起来还不如他一家高。
    • 如果找一个棋艺不如你或者和你差不多的人下棋,虽然你可能会轻易地战胜对手,但并不能使你的棋艺得到提高。
2. 干脆
  • “干脆,tính từ, hình dung khi nói chuyện, làm việc thẳng thắn, sòng phẳng, không do dự. Ví dụ:
    • 他这人很干脆,说行就行,说不行就不行。
    • 我求他帮忙,他答应得很干脆。
  • “干脆” (dứt khoát/ cứ),cũng có thể làm phó từ, biểu thị đơn giản, quyết đoán. Ví dụ:
    • 我已经试过六次了,还是不行,我看我干脆放弃好了。
    • 这时,许多新朋好友建议他干脆把另三家书店挤垮,垄断这个市场。
3. 万一
  • “万一” ,liên từ, biểu thị khả năng rất nhỏ,thông thường dùng với trường hợp không ngờ đến hoặc bất lợi. Ví dụ:
    • ·····万一他们自己跑到其他图书市场去“货比三家”,那我的生意就完了。
    • 不要将所有的鸡蛋都放在一个篮子里,因为万一不小心,鸡蛋就有可能全部打碎。
  • “万一”, có thể làm danh từ, biểu thị tình huống bất ngờ có khả năng rất nhỏ. Thường dùng trong cách thức cố định “就怕万一”“以防万一”. Ví dụ:
    • 不怕一万,就怕万一。
    • 她总是带着一把枪,以防万一。
4. Phân biệt 挤 và 拥挤
  拥挤
Giống Đều có thể làm động từ và tính từ, nghĩa về mặt tính từ đều là địa điểm đấy quá nhỏ so với người và vật .
如:这么小的教室里放三四张桌子,太挤/拥挤了!
Khác 1.Động từ, nhấn mạnh dùng sức lực của mình để lách ra từ đám đông. 1.Động từ, nhấn mạnh chen chúc cùng một chỗ.
如:坐车的人太多了,我挤了半天才挤上车。 如:请先下后上,不要拥挤。
2.Thông thường làm vị ngữ. 2.Có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ.
如:为了买到票,我挤得满头大汗。 如:交通拥挤是个大问题。
3.Động từ ( vặn, bóp, nắn), chỉ dùng sức làm cho đồ vật từ trong lỗ nhỏ hoặc khe nhỏ ra ngoài. 3.Không có ý nghĩa này.
如:牙膏用完了,已经挤不出来了。
4.Động từ, chỉ người hoặc vật chen chúc , dồn lại sát một chỗ, hoặc sự việc tập trung/dồn lại trong cùng một lúc.

 

如果你的生活先被不重要的事挤满了,那你就无法再装进更大、更重要的事了。

4.Không có ý nghĩa này.
5.Có ý nghĩa gạt bỏ, lật đổ, loại trừ. 5.Không có ý nghĩa này.
如:许多新朋好友建议他干脆把另三家书店挤垮,垄断这个市场。
0
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

Xin chào
close nav