NGỮ PHÁP HSK5 PHẦN 30

Đăng bởi huỳnh thi tường Vy vào lúc 11/03/2023

NGỮ PHÁP HSK5 PHẦN 30

1. 无意
  • “无意” ,động từ, có nghĩa là không muốn, không có ý định. Ví dụ:
    • 他无意伤害任何人。
    • 我无意打扰您,不过我可以跟您谈一会儿吗?
  • “无意”, có thể làm phó từ, có nghĩa là không cố ý, thường nói, “无意中·····” Ví dụ:
    • 后来一位渔民无意中发现了一种巧妙而实用的方法······
    • 他在收拾花园时,无意地找到了这只耳环。
2. 有利
  • tính từ, có nghĩa là có lợi, có ích. Thường dùng “有利于” để biểu thị có lợi cho người hoặc vật nào đó. Phủ định là “不利”
    • 高高的个子,漂亮的外表,都是他的有利条件。
    • 很多研究发现,适度的压力有利于我们保持良好的状态,······
    • 笑能促进心肺活动,改善肌肉紧张状况,对睡眠也是有利的。
3. 的确
  • phó từ, ý nghĩa là hoàn toàn chính xác, chân thực. Có thể trùng điệp “的的确确”。Ví dụ:
    • 因此,“鮎鱼效应”的确对挖掘员工潜力,提高企业活力具有积极的意义。
    • 他的确我所教过的学生中最聪明的。
    • 咱们总裁选择李阳负责的的确确有些冒险,因为他太年轻了。
4. Phân biệt 接近 và 靠近
  接近 靠近
Giống Đều là động từ, đều có nghĩa là khoảng cách giữa hai đối tượng rất gần hoặc chuyển động về mục tiêu nhất định, làm khoảng cách giữa cả hai trở nên nhỏ, có lúc có thể dùng thay thế cho nhau
如:这个地方接近/靠近北极地区,夏季白天很长,天亮得也很早。
Khác 1.Từ được kết hợp có thể biểu thị người, sự vật, thời gian, địa điểm và số lượng cụ thể. 1.Từ kết hợp có thể biểu thị người, sự vật, địa điểm cụ thể nhưng thông thường không thể dùng với thời gian, số lượng.
如:接近下午一点时,救护车终于赶到了。 如:他们挤在靠近车窗的地方,脸对脸离得很近。
2.Còn có thể kết hợp với từ ngữ biểu thị sự vật trừu tượng 2.Thông thường không thể kết hợp với những từ ngữ biểu thị sự vật trừu tượng.
如:经过努力,现在我们已越来越接近年初定下的销售目标了。
3.Còn biểu thị khoảng cách/ sự chênh lệch không lớn lắm. 3.Không có ý nghĩa này.
如:他们俩的水平非常接近,这场比赛真不好说谁会赢。
0
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

Xin chào
close nav