NGỮ PHÁP HSK5 PHẦN 31

Đăng bởi huỳnh thi tường Vy vào lúc 11/03/2023

NGỮ PHÁP HSK5 PHẦN 31

1. 嗯 thán từ
  • “嗯” (đọc là ńg), biểu thị nghi vấn. Ví dụ:
    • 嗯?不是28号,难道是我记错了?
    • 嗯?人都去哪了?
  • “嗯” (đọc là ňg), biểu thị cảm thấy bất ngờ hoặc cho rằng không nên như vậy. Ví dụ:
    • 嗯!你的房间为什么这么冷?
    • 嗯!你怎么还没走啊?
  • “嗯” (đọc là ǹg), biểu thị đáp ứng hoặc chấp thuận. Ví dụ:
    • 嗯,如果您心情好,我就说件事;心情不好就改天再说。
    • 嗯,没问题,我这就给他送去。
2. 轻易
  • “轻易” tính từ, có nghĩa là “简单容易”(đơn giản, dễ dàng) .Thông thường làm trạng ngữ. Ví dụ:
    • 领导有了兴趣,假,就这样轻易地请好了。
    • 任何胜利都不是轻易得到的,背后都要付出艰苦的努力。
  • “轻易” ,còn có thể làm phó từ, biểu thị thái độ khi xử lí công việc không cẩn thận, rất tùy tiện. Thường dùng trong câu phủ định tạo thành cách thức “轻易不·······” biểu thị ý nghĩa “ 很少(做·······)”(rất ít làm).Ví dụ:
    • 他这个人的特点,是从不轻易决定,也不轻易转变。
    • 他为人好强,轻易不求人,这次向咱们借钱,一定是遇到什么难事了。
3. Phân biệt 轻易và 容易
  轻易 容易
Giống Khi làm trạng ngữ, đều biểu thị làm không tốn công, khó khăn.
Khác 1.Thiên về hành sự thoải mái, không tốn sức lực. Thông thường làm trạng ngữ. 1.Ngoài biểu thị sự việc rất đơn giản không khó làm, còn biểu thị nội dung sự việc không phức tạp. Có thể độc lập làm vị ngữ.
如:她从小学习就好,高考时很轻易地考上了名牌大学,接着又读了研究生。 如:今天的考试特别容易,我半个小时就答完了。
2.Không có ý nghĩa này. 2.Còn biểu thị khả năng xảy ra sự thay đổi nào đó
如:他最近心情不好,容易发脾气
3.Còn là phó từ, biểu thị tùy tiện. 3.Không có cách dùng này.
如:我爱书,无论走到哪里,我从不轻易放过书摊、书店。
0
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

Xin chào
close nav