NGỮ PHÁP HSK5 PHẦN 9
1. 算
- “算” động từ , có nghĩa là “认作,当做” ( xem như, coi như). Ví dụ:
- 例如著名的文学家鲁迅,在吃喝这件事上,就算是个地道的行家,······
- 这钱就算我借给你的,将来你有了的时候再还我。
- “算” đằng sau có thể đi với “了” biểu thị “作罢,不再计较” (bỏ đi , không tính toán nữa) .Ví dụ:
- 不就是一个空瓶子吗?扔掉算了。
- 算了吧,你跑得再快,也追不上会飞的鸟啊。
2. 作为
- “作为” động từ, có nghĩa là “看做,认为是·····” (xem là, coi là, cho rằng). Ví dụ:
- 北海公园离家最近,所以我把那儿作为每晚散步的去处。
- 经理要请我去吃顿饭,说是作为我加班的表扬。
- “作为” có thể làm giới từ, dùng để chỉ ra, dẫn ra thân phận của một người hoặc tính chất của sự vật. Ví dụ:
- 作为大作家、大学问家,鲁迅对吃很讲究,吃的内容在他的日记占了很大一部分。
- 西红柿是世界上种植(zhòngzhí: trồng)非常普遍的蔬菜,中国作为主要生产国之一也在扩大(kuòdà: mở rộng)它的种植面积。
3. 曾经
- 曾经 (đã từng) phó từ, biểu thị hành động hoặc tình huống đã từng xảy ra hoặc từng phát sinh. Ví dụ:
- 鲁迅曾经说他是将别人喝牛奶、咖啡的时间来学习。
- 孔子曾经带着学生周游各国14年,传播他的思想。
- 郁达夫在1933年曾经作诗形容他: “醉眼蒙胧上酒楼,彷徨呐喊两悠悠”,描写得十分形象。
4. Phân biệt “亲自”và“自己”
亲自 | 自己 | |
Giống | Đều có nghĩa là chỉ bản thân | |
如:(鲁迅)不但会吃,还会亲自/自己动手做。 | ||
Khác | 1. Phó từ, thường dùng giữa chủ ngữ và động từ. | 1. Đại từ, có thể làm chủ ngữ, tân ngữ, định ngữ …. |
如:老人总是亲自喂养他的猴子 | 如:请大家带好自己的资料。 | |
2.Thường dùng với những người có thân phận, địa vị cao hoặc những việc bình thường không hay làm. | 2. Nhấn mạnh người hoàn thành động tác là bản thân chứ không phải ai khác. | |
如:这份礼物是市长亲自为生病的小女孩儿做的。 | 如:你应该自己努力学习,不能总是靠别人。 |