NGỮ PHÁP HSK5 PHẦN 9

Đăng bởi huỳnh thi tường Vy vào lúc 05/03/2023

NGỮ PHÁP HSK5 PHẦN 9

1. 算
  • “算” động từ , có nghĩa là “认作,当做” ( xem như, coi như). Ví dụ:
    • 例如著名的文学家鲁迅,在吃喝这件事上,就算是个地道的行家,······
    • 这钱就算我借给你的,将来你有了的时候再还我。
  • “算” đằng sau có thể đi với “了” biểu thị “作罢,不再计较” (bỏ đi , không tính toán nữa) .Ví dụ:
    • 不就是一个空瓶子吗?扔掉算了。
    • 算了吧,你跑得再快,也追不上会飞的鸟啊。
2. 作为
  • “作为” động từ, có nghĩa là “看做,认为是·····” (xem là, coi là, cho rằng). Ví dụ:
    • 北海公园离家最近,所以我把那儿作为每晚散步的去处。
    • 经理要请我去吃顿饭,说是作为我加班的表扬。
  • “作为” có thể làm giới từ, dùng để chỉ ra, dẫn ra thân phận của một người hoặc tính chất của sự vật. Ví dụ:
    • 作为大作家、大学问家,鲁迅对吃很讲究,吃的内容在他的日记占了很大一部分。
    • 西红柿是世界上种植(zhòngzhí: trồng)非常普遍的蔬菜,中国作为主要生产国之一也在扩大(kuòdà: mở rộng)它的种植面积。
3. 曾经
  • 曾经 (đã từng) phó từ, biểu thị hành động hoặc tình huống đã từng xảy ra hoặc từng phát sinh. Ví dụ:
    • 鲁迅曾经说他是将别人喝牛奶、咖啡的时间来学习。
    • 孔子曾经带着学生周游各国14年,传播他的思想。
    • 郁达夫在1933年曾经作诗形容他: “醉眼蒙胧上酒楼,彷徨呐喊两悠悠”,描写得十分形象。
4. Phân biệt “亲自”“自己”
  亲自 自己
Giống Đều có nghĩa là chỉ bản thân
如:(鲁迅)不但会吃,还会亲自/自己动手做。
Khác 1. Phó từ, thường dùng giữa chủ ngữ và động từ. 1. Đại từ, có thể làm chủ ngữ, tân ngữ, định ngữ ….
如:老人总是亲自喂养他的猴子 如:请大家带好自己的资料。
2.Thường dùng với những người có thân phận, địa vị cao hoặc những việc bình thường không hay làm. 2. Nhấn mạnh người hoàn thành động tác là bản thân chứ không phải ai khác.
如:这份礼物是市长亲自为生病的小女孩儿做的。 如:你应该自己努力学习,不能总是靠别人。
0
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

Xin chào
close nav