TRỢ TỪ ĐỘNG THÁI THƯỜNG GẶP PHẦN 1 

Đăng bởi huỳnh thi tường Vy vào lúc 17/12/2022

TRỢ TỪ ĐỘNG THÁI THƯỜNG GẶP PHẦN 1 

1: Trợ từ động thái "过” 
Biểu thị 1 động tác đã thực hiện xong xuôi, hoàn tất, không còn tiếp diễn trong hiện tại, ta gắn 过 sau động từ

-我们以前学过汉语。/wǒmen yǐqián xuéguò Hànyǔ./ Trước đây chúng tôi có học qua tiếng Trung.
-他写的小说我每一篇都读过了。/tā xiě de xiǎoshuō wǒ měi yì piān dōu dúguò le./ Tiểu thuyết mà anh ấy viết, đoạn nào tôi cũng đọc
qua rồi.
-他之前胖过,现在瘦下来了。/tā zhīqián pàng guò, xiànzài shòu xiàlái le./ Trước đây anh từng rất mập, bây giờ ốm xuống rồi.
-你没去过万里长城吗?/nǐ méi qù guò Wànlǐ Chángchéng ma?/ Bạn chưa đi qua Vạn Lý Trường Thành sao? 

2: Trợ từ động thái "了" 
Biểu thị đã hoàn thành động tác: “ Động từ + 了 ”

-他走了 /tā zǒu le/ Anh ta đi rồi.
-我喝了 /wǒ hē le/ Tao uống rồi.

 Nếu câu có tân ngữ thì cấu trúc là: “ Động từ + 了 + tân ngữ + (了) ”

-我买了一本书(了) /wǒ mǎi le yī běn shū l(e)/ Tôi đã mua một quyển sách.
-我吃了药(了) /wǒ hē le yāo (le)/ Tôi đã uống thuốc rồi ( nên tôi không uống nữa ).

Chú ý : Trong khẩu ngữ thường được bỏ bớt 了 sau động từ.
Nếu trong câu có tân ngữ nhưng không có số lượng từ hoặc trợ từ ngữ khí了 cuối câu, thì phải thêm một động từ hoặc phân câu biểu thị động tác thứ 2 xảy ra ngay sau động tác thứ nhất.

-我买了药就回家了 / wǒ mǎi le jiù huí jiā le / Tôi mua xong liền về nhà.

Những trường hợp không thể dùng 了 
- Những động từ biểu thị tâm trạng cảm giác mang tính kéo dài như 想念 /xiǎngniàn/、感觉 /gǎnjué/、希望 /xīwàng/、打算 
/dǎsuan/ không thể đi cùng với 了 

- Trong câu liên động, nếu như thành phần phía sau là mục đích của động tác phía trước, động từ phía trước thường không mang theo 了, động từ phía sau sẽ mang theo 了 
Một số cách dùng tổng hợp để bạn hiểu thêm về 了

1.V + 了 (biểu thị sự hoàn thành)
-我买了很多东西。/wǒ mǎile hěnduō dōngxi./ Tôi đã mua rất nhiều thứ.

2.Adj + 了
-天黑了。/tiān hēi le./ trời tối rồi-天亮了。/tiān liàng le./ Trời sáng rồi.

3.N + 了秋天了
-今天星期六了。/jīntiān xīngqīliùle./ Hôm nay thứ bảy-秋天了。/qiūtiānle./ Thu đến rồi 

4.V + 了+ O + … 就/会 + V2 (mang ý nghĩa tương lai)
-我到了中国就给你打电话。/wǒ dàole zhōngguó jiù gěi nǐ dǎ diànhuà./ Tôi mà đến Trung Quốc rồi thì sẽ gọi cho bạn.

3: So sánh 了/le/ và 过 /guò/
Về mặt cú pháp, 了 过 giống nhau. Về mặt ngữ nghĩa, 了 /le/ và 过 /guò/ có sự khác biệt, ý nghĩa được biểu đạt khi sử dụng hai từ cũng không giống nhau.

-他去了上海。/tā qù le Shànghǎi./ Anh ấy đã đi Thượng Hải.
Có thể diễn đạt rằng trong quá khứ anh ấy đã đi, hoặc a ấy vừa đi.

-他去过上海。/tā qù guò Shànghǎi./ Anh ấy đến qua Thượng Hải. 

Biểu thị sự việc từng xảy ra, nhấn mạnh việc trong quá khứ. Anh ấy trong quá khứ từng đi Thượng Hải, chỉ có tác dụng trần thuật một sự thật trong quá khứ và không còn liên quan đến tương lai.

0
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

Xin chào
close nav