第三课 (Bài 3) BỔ NGỮ KHẢ NĂNG

Đăng bởi huỳnh thi tường Vy vào lúc 29/09/2022

第三课 (Bài 3) BỔ NGỮ KHẢ NĂNG

I. Bỗ ngữ khả năng

1. Khái niệm:
Bổ ngữ khả năng (BNKN) dùng để biểu thị hành động có thể thực hiện được hay không thể thực hiện được. Bổ ngữ này thường do động từ hoặc hình dung từ đảm nhận

2. Cấu trúc

(+)V + 得 + adj :    吃得了liao ;走得动 ; 受得了

(-) V +不 adj :     吃不了         ;走不动 ; 受不了

(?) V +得+ BNKN + V + 不+ BNKN: 吃得了吃不了( =吗) ?

 

II, Một số động từ KHÓ DỊCH làm bổ ngữ khả năng

 /dòng /(nỗi)

👉 Biểu thị khả năng di chuyển một vật nào đó ra khỏi vị trí ban đầu

我们俩抬不动这般沙发: Hai người chúng tôi nhấc không nổi cái bộ sofa này.
👉 Biểu thị không còn đủ sức để làm việc gì (thường dùng ở dạng phủ định)
整天要走路,我的腿好疼啊!现在走不动了Cả ngày trời phải đi bộ, chân của tôi đau quá rồi! giờ đi không nổi nữa rồi. 

 

 / zháo /

👉 Biểu thị khả năng có thể làm gì đó

今天,邻居有事,很闹,我睡不着。

Hôm nay nhà hàng xóm có việc, nên rất ồn, làm tôi chẳng thể nào ngủ được.

👉 Biểu thị không đạt được mục đích hoặc kết quả nào đó. ( – thấy )

我找不着你的钥匙。

Tôi không thể tìm thấy cái chìa khóa của cậu.

 

 /liǎo / (được)

👉 Biểu thị có thể thực hiện động tác nào đó
明天有事我去不了: Ngày mai nhà tớ có việc nên không thể đi được rồi.

👉 Biểu thị sự hoàn thành, kết thúc.
菜太多了,我吃不了。

Thức ăn nhiều quá, tôi ăn không hết được

 

 /zhù / (được)

👉 Biểu thị sự vật nào đó cố định hoặc tồn tại ở vị trí nào đó

你一个小时记得住20个人的名字吗?

 

III. Những lưu ý khi sử dụng bổ ngữ khả năng trong tiếng Trung

1. Trong câu chữ và câu chữ , không thể dùng bổ ngữ khả năng.

Không thể nói: 我把老师的话听不懂。

                              他把这个箱子抬不动。

2. Khi biểu đạt năng lực của chủ thể hành vi, có thể dùng cả “/可以” hoặc bổ ngữ khả năng đều được.

今天我没有时间,不能去。/ Jīntiān wǒ méiyǒu shíjiān, bùnéng cānjiā./

Hôm nay tôi không có thời gian, không thể tham gia.

Cũng có thể nói: 今天我没有时间,去不了。/ Jīntiān wǒ méiyǒu shíjiān, qù bùliǎo./

Hôm nay tôi không có thời gian, không đi được.

3. Dạng phủ định của câu bổ ngữ khả năng được sử dụng nhiều hơn. Còn hình thức khẳng định thường được dùng chủ yếu để trả lời câu hỏi của bổ ngữ khả năng, thể hiện sự phán đoán không chắc chắn.

要相信自己做得好。(自己做得好)BNTT

 

IV. BÀI TẬP ĐỌC DỊCH BỔ NGỮ KHẢ NĂNG

别担心,我们买得到演唱会的门票了。

你看得懂英文吗?我只看得懂中文。

今天作业太多了,一个小时我做不完。

我听不懂他说的话。

前面的那个人你看得见吗?

老师的话你听得懂听不懂?

现在去,晚饭前回得来回不来?

他自己走得了吗?—— 他腿摔伤了,怕自己去不了。

这么多饺子,你一个人吃得了吗?—— 吃不了。

这个会场太小,坐不下一千人。

这个包太小了,装不下那么大的毛衣。袋子                 穿 chuan

这张桌子不太重,我搬得动。

已经爬了半个小时了,我爬不动了。

我担心她演不好。(她演得不好

要相信自己做得好。(自己做得好)BNTT

我记得住她的电话号码。

他的车停不住了。

------------------------------------

这是一件大事,你可大意不得!

这些工作我们干得完。

A: 你看得懂这部电影吗?B: 看得懂。

这个箱子太重了,我拿不动。

他说的话,我听不懂。

你看得见前面的那个人吗?

这个房间坐得下20个人吗?

那个声音你听得见听不见?

这件事他做得了做不了?

我一点儿也听不懂他说的是什么。

作业太多了,一个小时都做不完。

桌上的菜你吃得完吗?

 

Tags : caschinese, hoctiengtrung, hsk, hsk3, nguphap
0
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

Xin chào
close nav