第七课 (Bài 7) BỔ NGỮ TRẠNG THÁI 得

Đăng bởi huỳnh thi tường Vy vào lúc 04/10/2022

第七课 (Bài 7) BỔ NGỮ TRẠNG THÁI 

I. Định nghĩa 

  • Bổ ngữ trạng thái dùng để miêu tả, đưa ra phán đoán hoặc đánh giá kết quả, mức độ, trạng thái… của một động tác thường xuyên, đã hoặc đang xảy ra. Bổ ngữ trạng thái thể hiện rõ động tác hoặc tính chất của sự vật/sự việc đạt đến mức độ nào đó.
  • Bổ ngữ trạng thái (bổ ngữ trình độ) là bổ ngữ dùng “ ”để nối giữa động từ và tính từ.

 

II. Phân biệt rõ bổ ngữ trạng thái và trạng ngữ

  • Bổ ngữ trạng thái do tính từ đảm nhiệm, đánh giá mức độ của hành động, thường là hành động đã xảy ra.
  • Còn Trạng ngữ do tính từ đảm nhiệm, nói rõ trạng thái, phương thức của hành động, thường chỉ động tác thường xuyên xảy ra, sắp xảy ra trong tương lai hoặc có ý khuyên bảo (chỉ tương lai)

Ví dụ:

今天他起得早 →“”là bổ ngữ trạng thái của “”.  => Hôm nay anh ấy dậy sớm. 

明天他早起 →“” là trạng ngữ của “”. => Ngày mai anh ấy dậy sớm.

 

III. Cách sử dụng bổ ngữ trạng thái trong tiếng Trung

1. Dạng khẳng định  

Chủ ngữ + động từ + + tính từ

Ví dụ:

1. 他跑得很快。

Tā pǎo de hěn kuài.

Anh ấy chạy rất nhanh.

2. 汉语他学得很好。

Hànyǔ tā xué dé hěn hǎo.

Anh ta học tiếng Hoa rất giỏi. 

3. 她长得很漂亮。

Tā zhǎng de hěn piàoliang.

Cô ấy rất xinh đẹp.

4. 今天我起得很早。

Jīntiān wǒ qǐ de hěn zǎo.

Hôm nay tôi dậy rất sớm.

5. 他来得真早。

Tā láidé zhēn zǎo

 Anh ta đến thật sớm

6. 你说得对。

Nǐ shuō de duì.

Bạn nói đúng.

 

2. Dạng phủ định

Chủ ngữ + động từ + + + tính từ 

CHÚ Ý:

Nếu động từ có thêm Tân ngữ thì có thêm 2 cấu trúc như sau:

  • Lặp lại động từ:   Chủ ngữ + động từ + tân ngữ + động từ + + tính từ
  • Đưa tân ngữ lên trước động từ, sau chủ ngữChủ ngữ + tân ngữ + động từ + + tính từ

Ví dụ:

()汉字写得很好看。
Tā xiě hànzì xiě de hěn hǎokàn.
Anh ấy viết chữ Hán rất là đẹp.    

()汉语说得很流利。
Tā shuō hànyǔ shuō de hěn liúlì.
Anh ấy nói tiếng Trung rất lưu loát.

 

3. Dạng nghi vấn

Với dạng nghi vấn của bổ ngữ trạng thái trong tiếng Trung chúng ta có 4 cấu trúc cần nhớ: 

Chủ ngữ + động từ +   + tính từ  + 吗?

Chủ ngữ + động từ +   + tính từ  + + tính từ

Lưu ý: Dạng nghi vấn thay vì hỏi ” phải hay không ” chúng ta cũng  có thể hỏi “như thế nào” bằng cách dùng “ 怎么样”.

Ví dụ:

1. 他学得好吗?
Tā xué dé hǎo ma?
Anh ta học có tốt không?

2. 你打球打得好不好?
Nǐ dǎqiú dǎ dé hǎobù hǎo?
Bạn đánh bóng rổ tốt hay không tốt vậy?

3. 他跑得快不快?
Tā pǎo de kuài bùkuài?
Cậu ấy chạy có nhanh không?

4. 她写得怎么样?
Tā xiě de zěnme yàng?
Cô ấy viết (chữ) như thế nào?

5. 他说得流利吗?
Tā shuō de liúlì ma?
Anh ấy có nói được lưu loát không?

6. 你唱得好听不好听?
Nǐ chàng de hǎotīng bù hǎotīng?
Bạn hát có hay không?

Tags : caschinese, hsk, hsk3, nguphap
0
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

Xin chào
close nav