第六课 (Bài 6) TRỢ TỪ KẾT CẤU DE 的

Đăng bởi huỳnh thi tường Vy vào lúc 03/10/2022

第六课 (Bài 6) TRỢ TỪ KẾT CẤU DE 的

I. TRỢ TỪ KẾT CẤU DE

1. Khái niệm:

DE “的” là trợ từ kết cấu nối Định ngữ và Trung tâm ngữ để tạo thành cụm Danh từ.

2. Cấu trúc:

Định ngữ + + Trung tâm ngữ

=> Mẫu câu này được sử dụng rất nhiều trong khẩu ngữ tiếng Trung.

Trong đó:

o   Định ngữ: là thành phần bổ sung ý nghĩa cho danh từ, biểu thị tính chất, trạng thái, sở hữu của người hoặc vật. Định ngữ có thể là danh từ, tính từ, đại từ hoặc cụm chủ – vị.

o   Trung tâm ngữ: Danh từ chính trong câu (từ được định ngữ bổ sung ý nghĩa). Là đối tượng chính được nhắc đến trong cụm danh từ, thường đứng phía sau.

 

II. PHÂN BIỆT TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC BỎ DE VÀ KHÔNG ĐƯỢC BỎ DE

1. Được bỏ de khi:

a. Cho biết sở hữu:             

Danh từ/ Đại từ  + + Danh từ

1. 我的钱: Wǒ de qián:  Tiền của tôi. (biểu thị quan hệ sở hữu, 我 làm định ngữ)

2. 他的手机: Tā de shǒujī:  Điện thoại của anh ấy. (biểu thị sở hữu, 他 làm định ngữ)

3. 我们的朋友: Wǒmen de péngyǒu: Bạn của chúng tôi. (biểu thị sở hữu, 我们 làm định ngữ)

chú ý:  Khi danh từ theo sau và là một thuật ngữ của mối quan hệ họ hàng hoặc chỉ ra mối quan hệ mật thiết, có thể bỏ 的

我的爸爸 = 我爸爸

我们的老师= 我们老师

你的学生= 你学生

他的朋友= 他朋友

b. Tính từ một ký tự: 

Tính từ ( 1 chữ )  + + Danh từ  

1. 新的书 => 新书 : (Xīn de shū = xīnshū: cuốn sách còn mới)

2. 小的房间 => 小房间 : (Xiǎo de fángjiān = xiǎo fángjiān: căn phòng nhỏ)

3. 一家大的公司 => 一家大公司 : (Yījiā dà de gōngsī = yījiā dà gōngsī: một công ty lớn)

2. Không được bỏ de khi

a. Trạng từ đứng trước tính từ 1 hoặc 2 ký tự:

Trạng từ + Tính từ (1 hoặc 2 chữ)+ + Danh từ   

1. 很旧的房子 (Hěn jiù de fángzi) : cái nhà rất cũ =》không nói: 很旧房子

2. 很小的房间 (Hěn xiǎo de fángjiān): căn phòng rất nhỏ =》 Không nói: 很小房间

3. 一家比较大的公司(Yījiā bǐjiào dà de gōngsī): Một công ty khá lớn

4. 我哥哥是很聪明的人 / Wǒ gēgē shì hěn cōngmíng de rén/: Anh trai tôi là người rất thông minh

5. 黑黑的头发 /Hēi hēi de tóufa/: Mái tóc màu đen đen         Trường hợp tính từ 1 chữ lặp lại 2 lần , được xem như tính từ 2 chữ. ví dụ tương tự:

6. 大大的苹果:/Dàdà de píngguǒ/: quả táo to                 

b. Khi định ngữ là cụm chủ – vị :

Muốn miêu tả cơm như thế nào thì có công thức: Chủ – Vị + de + Danh từ

Cơm mẹ nấu: là cụm danh từ có công thức : Mẹ + Nấu + de + Cơm

=》Vậy ăn cơm mẹ nấu: 吃妈妈做的饭

=》我喜欢吃妈妈做的饭 /wǒ xǐhuan chī māma zuò de fàn/ : Tôi thích ăn cơm mẹ nấu.

1.你买的(苹果) 很好吃: Nǐ mǎi de (píngguǒ) hěn hào chī. Táo mà bạn mua ăn rất ngon

2.我爱的(人)是你: Wǒ ài de (rén) shì nǐ.  Người mà tôi yêu là bạn

3. 老师写的字: Lǎoshī xiě de zì: chữ thầy giáo viết

4. 我给他吃的东西: Wǒ gei ta chī de dōngxī: thứ tôi cho anh ta ăn

 

III. KẾT CẤU TỔ TỪ CHỮ “” (HAY GỌI LÀ X+DE)

Các danh từ, đại từ, động từ, tính từ hoặc cụm từ thêm “的” phía sau, sẽ hình thành tổ từ chữ “的”. Khi đó trung tâm ngữ có thể được lược bỏ. Dùng để tỉnh lược danh từ đã được nhắc tới phía trước, giúp câu nói ngắn ngọn hơn. Mẫu câu này cũng hay sử dụng trong khẩu ngữ.

一个(箱子):Yīgè (xiāngzi): Một cái Vali

这个(箱子):Zhège (xiāngzi: Cái Vali này

哪个(箱子):Cái Vali nào?

几个(箱子):Jǐ gè (xiāngzi):  Mấy cái vali

1. 这个新的箱子:Zhège xīn de xiāngzi: Cái Vali mới này. Khi nói có thể bỏ danh từ chỉ cần nói: 这个新的___

è 这个新的箱子是我的。 那个旧的是我妈妈的.

/Zhège xīn de xiāngzi shì wǒ de. Nàgè jiù de shì wǒ māmā de/  Cái vali mới này là của tôi, cái cũ kia là của mẹ tôi.

 

2. 她的书包很大. 我的__比较小.

/Tā de shūbāo hěn dà. Wǒ de bǐjiào/: Cặp sách của cô ấy lớn. Của tôi khá nhỏ

Tuy nhiên, khi sử dụng tổ từ này, chúng ta cần chú ý:

Trung tâm ngữ phải được nhắc đến hoặc xuất hiện trước đó, hoặc không nói đến nhưng mọi người đều có thể ngầm hiểu được trung tâm ngữ đó là gì.

这(书包)是你的吗?

/zhè (shūbāo) shì nǐ de ma/ : Này là (cặp sách) của bạn à?

è Trung tâm ngữ “书包” đã được nhắc đến trước đó hoặc mọi người đều hiểu đang nói về nó

 

IV. KẾT CẤU NHẤN MẠNH “” / “shì…de”:

– Kết cấu dùng để nhấn mạnh thời gian, địa điểm, phương thức của một hành động đã xảy ra trong quá khứ, thể hiện người hỏi hay người nói đang muốn nhấn mạnh vấn đề gì trong giao tiếp.

1. 我坐火车来 / wǒ shì zuò huǒchē lái de : Tôi đi tàu hỏa đến đây (Nhấn mạnh phương thức)

2. 他十点睡 / tā shì shí diǎn shuì de : Anh ấy đi ngủ lúc 10h (Nhấn mạnh thời gian)

– Chúng ta có thể lược bỏ “” trong câu khẳng định,

1. Tôi ăn cơm lúc 8h : 我8点吃饭 ( wǒ shì bādiǎn chī fàn de). =>  我八点吃饭.

2. A:听说你昨晚去玩,__跟谁一起去?(Tīng shuō nǐ zuó wǎn qù wán, gēn shéi yīqǐ qù de?) Nghe nói tối qua bạn đi chơi, đi cùng ai đó?

            B:呵呵,__跟新男友去. (Hēhē, shì gēn xīn nányǒu qù de). Hehe, đi cùng bạn trai mới đấy

– Dạng phủ định của “” là “不是”, trong đó “” không thể lược bỏ:

1. 我不是坐汽车来 ( wǒ búshì zuò qìchē lái de ): Tôi không phải đi xe hơi đến đây.

Không thể nói: 我不坐汽车来的.

Tags : caschinese, hoctiengtrung, hsk, hsk1, hsk3, nguphap, tuvungtiengtrung
0
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

Xin chào
close nav